Thái bình dương
đại tây dương
ấn độ dương
bắc băng dương
Thái Bình Dương
Đại Tây Dương
Ấn Độ Dương
Bắc Băng Dương
Thái Bình Dương
Đại Tây Dương
Ấn Độ Dương
Bắc Băng Dương
Thái bình dương
đại tây dương
ấn độ dương
bắc băng dương
Thái Bình Dương
Đại Tây Dương
Ấn Độ Dương
Bắc Băng Dương
Thái Bình Dương
Đại Tây Dương
Ấn Độ Dương
Bắc Băng Dương
Cho đoạn văn sau:
Đại dương thế giới được xem như một hệ động học đặc trưng bởi các quá trình địa lí và các tác động qua lại giữa các yếu tố như: Sóng biển, dòng chảy, thủy triều, sự chênh lệch của nhiệt độ và độ muối biển. Các yếu tố động lực và quá trình đó đã cho biển và đại dương những nguồn năng lượng sạch và dồi dào người ta gọi chúng là năng lượng biển. Các nhà khoa học dự kiến 152,8 tỉ KW. Việt Nam có diện tích khoảng 1 triệu km2 trải dài 3260km dọc theo chiều dài đất nước là một yếu tố thuận lợi để phát triển năng lượng biển. Theo đánh giá của ngân hàng thế giới Việt Nam có thể khai thác được nguồn năng lượng từ biển khơi nhiều hơn gấp 200 lần sản lượng điện của nhà máy thủy điện Sơn La đang khai thác gấp 10 lần tổng công suất điện dự báo của điện lực Việt nam cho toàn quốc cho năm 2020.
A. Theo em, đoạn trích trên đã nói đến lợi ích gì từ biển và đại dương?
B. Có những tác động qua lại từ những yếu tố nào từ biển và đại dương?
Cho đoạn văn sau:
Đại dương thế giới được xem như một hệ động học đặc trưng bởi các quá trình địa lí và các tác động qua lại giữa các yếu tố như: Sóng biển, dòng chảy, thủy triều, sự chênh lệch của nhiệt độ và độ muối biển. Các yếu tố động lực và quá trình đó đã cho biển và đại dương những nguồn năng lượng sạch và dồi dào người ta gọi chúng là năng lượng biển. Các nhà khoa học dự kiến 152,8 tỉ KW. Việt Nam có diện tích khoảng 1 triệu km2 trải dài 3260km dọc theo chiều dài đất nước là một yếu tố thuận lợi để phát triển năng lượng biển. Theo đánh giá của ngân hàng thế giới Việt Nam có thể khai thác được nguồn năng lượng từ biển khơi nhiều hơn gấp 200 lần sản lượng điện của nhà máy thủy điện Sơn La đang khai thác gấp 10 lần tổng công suất điện dự báo của điện lực Việt nam cho toàn quốc cho năm 2020.
A. Theo em, đoạn trích trên đã nói đến lợi ích gì từ biển và đại dương?
B. Có những tác động qua lại từ những yếu tố nào từ biển và đại dương?
Cho biết nguyên nhân sinh ra các vận động của nước biển và đại dương (sóng, thủy triều, dòng biển)?
Câu 24: Nguyên nhân tạo nên sóng biển không phải là do
A. Động đất. B. Bão. C. Dòng biển. D. Gió thổi.
Câu 25: Trên thế giới không có đại dương nào sau đây?
A. Ấn Độ Dương. B. Bắc Băng Dương.
C. Đại Tây Dương. D. Châu Nam Cực.
Câu 26: Dao động thủy triều lớn nhất vào các ngày nào sau đây?
A. Trăng tròn và không trăng. B. Trăng khuyết và không trăng.
C. Trăng tròn và trăng khuyết. D. Trăng khuyết đầu, cuối tháng.
Câu 27: Độ muối trung bình của đại dương là
A. 32‰. B. 34‰. C. 35‰. D. 33‰.
Câu 28: Trên các biển và đại dương có những loại dòng biển nào sau đây?
A. Dòng biển nóng và dòng biển lạnh.
B. Dòng biển lạnh và dòng biển nguội.
C. Dòng biển nóng và dòng biển trắng.
D. Dòng biển trắng và dòng biển nguội.
Câu 29: Sức hút của Mặt Trời và Mặt Trăng là nguyên nhân chủ yếu hình thành hiện tượng tự nhiên nào sau đây?
A. Dòng biển. B. Sóng ngầm. C. Sóng biển. D. Thủy triều.
Câu 30: Nước biển và đại dương có mấy sự vận động?
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 31: Nguyên nhân chủ yếu gây ra sóng thần là do
A. Bão, lốc xoáy trên các đại dương.
B. Chuyển động của dòng khí xoáy.
C. Sự thay đổi áp suất của khí quyển.
D. Động đất ngầm dưới đáy biển.
Câu hỏi : Em hãy phân biệt ba dạng vận động của nước biển và đại dương : sóng , thủy triều và dòng biển
Câu 1. Đại dương có diện tích lớn nhất thế giới là
A. Bắc Băng Dương. B. Ấn Độ Dương.
C. Đại Tây Dương. D. Thái Bình Dương.
Câu 2. Biển và đại dương trên thế giới có độ muối khác nhau không phải do nguyên nhân nào dưới đây?
A. Lượng nước sông chảy vào nhiều hay ít.
B. Lực hút của Mặt Trăng và Mặt Trời.
C. Lượng mưa ở khu vực đó lớn hay nhỏ.
D. Độ bốc hơi của nước biển lớn hay nhỏ.
Câu 3. Nước trên Trái Đất phân bố chủ yếu ở
A. biển và đại dương. C. ao, hồ, vũng vịnh.
B. các dòng sông lớn. D. băng hà, khí quyển.
Câu 4. Sông nào sau đây có chiều dài lớn nhất thế giới?
A. Sông I-ê-nit-xây. C. Sông Nin.
B. Sông Mis-si-si-pi. D. Sông A-ma-dôn.
Câu 5. Vi dinh vật đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành đất là
A. hạn chế xói mòn, rửa trôi và thoái hóa đất.
B. cung cấp chất vô cơ và chất khoáng cho đất.
C. phân giải xác sinh vật và tổng hợp thành mùn.
D. phá hủy, bào mòn đá, tạo thành chất dinh dưỡng.
Câu 6. Nhân tố đóng vai trò quan trọng nhất sinh ra các thành phần hữu cơ trong đất là
A. đá mẹ. B. khí hậu.
C. sinh vật. D. địa hình.
Câu 7. Những con sông làm nhiệm vụ đổ nước vào sông chính được gọi là
A. các phụ lưu. B. hệ thống sông.
C. lưu vực sông. D. các chi lưu.
Câu 8. Nước ngọt trên Trái Đất gồm có
A. nước ngầm, nước biển, nước sông và băng.
B. nước mặt, nước biển, nước ngầm và băng.
C. nước ngầm, nước ao hồ, sông suối và băng.
D. nước mặt, nước khác, nước ngầm và băng.
Câu 9. Để bảo vệ nguồn nước sông, hồ chúng ta cần
A. sử dụng hợp lí, tiết kiệm
B. không vứt rác xuống sông, hồ
C. xử lí nước thải công nghiệp trước khi đưa ra môi trường.
D. tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường
Câu 10. Các thành phần chính của lớp đất là
A. không khí, nước, chất hữu cơ và vô cơ.
B. cơ giới, không khí, chất vô cơ và mùn.
C. chất hữu cơ, nước, không khí và sinh vật.
D. nước, không khí, chất hữu cơ và độ phì.
Câu 11. Ở nước ta, các loài cây sú, vẹt, đước phát triển và phân bố trên loại đất nào sau đây?
A. Đất phù sa ngọt. B. Đất feralit đồi núi.
C. Đất chua phèn. D. Đất ngập mặn.
Câu 12. Các dòng biển nóng và dòng biển lạnh sẽ làm ảnh hưởng chủ yếu đến
A. sinh hoạt của ngư dân ven biển. B. khai thác dầu mỏ ven biển.
C. giao thông đường biển. D. khí hậu vùng ven biển.
Câu 13. Vi dinh vật đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành đất là
A. hạn chế xói mòn, rửa trôi và thoái hóa đất.
B. phân giải xác sinh vật và tổng hợp thành mùn.
C. cung cấp chất vô cơ và chất khoáng cho đất.
D. phá hủy, bào mòn đá, tạo thành chất dinh dưỡng.
Câu 14. Đặc điểm nào sau đây không đúng với thành phần hữu cơ trong đất?
A. Thành phần quan trọng nhất của đất.
B. Chiếm một tỉ lệ nhỏ trong lớp đất.
C. Đá mẹ là sinh ra thành phần hữu cơ.
D. Thường ở tầng trên cùng của đất.
Câu 15. Loại đất nào sau đây thường được dùng để trồng cây lúa nước?
A. Đất phù sa. B. Đất đỏ badan.
C. Đất feralit. D. Đất đen, xám.
Câu 16. Nhân tố đóng vai trò quan trọng nhất trong việc hình thành đất là
A. đá mẹ. B. khí hậu.
C. sinh vật. D. địa hình.
II- TỰ LUẬN
Câu 1. Trình bày nhân tố đá mẹ và khí hậu trong sự hình thành đất.
Câu 2. Trình bày khái niệm lớp đất và nêu các thành phần của đất.
Câu 3. Trình bày khái niệm lớp đất và kể tên các tầng đất.
Câu 4. Trình bày khái niệm lớp đất và kể tên các tầng đất.
Câu 5. Nêu một số biện pháp sử dụng hợp lí và bảo vệ nước sông, hồ.
Câu 6. Cho biết vai trò của nước ngầm trong sinh hoạt, nông nghiệp và du lịch.
Câu 7. Việc khai thác nước ngầm vượt quá giới hạn cho phép sẽ gây ra hậu quả như thế nào?
Câu 8. Nêu vai trò của băng hà đối với tự nhiên và đời sống con người.
Giúp tui, tui cần gấp
thx nhé ^_^
Nêu điểm giống nhau và khác nhau giữa sóng, thủy triều và dòng biển?
Cho biết vai trò của biển và đại dương với đời sống con người.
Hình thức dao động tại chỗ của nước biển và đại dương gọi là *
A. sóng biển.
B. dòng biển.
C. thủy triều.
D. triều cường.
Trình bày đặc điểm vận động và nguyên nhân sinh ra các hình thức vận động, sóng, thủy triều,dòng biển trong nước và đại dương Mong mọi người dúp mình^^