X, Y ( MX < MY) là hai axit kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng axit fomic ; Z là este hai chức tạo bởi X, Y và ancol T. Đốt cháy 12,52 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T ( đều mạch hở) cần dùng 8,288 lít O2 (đktc) thu được 7,20 gam nước. Mặt khác đun nóng 12,52 gam E cần dùng 380 ml dung dịch NaOH 0,5M. Biết rằng ở điều kiện thường, ancol T không tác dụng được với Cu(OH)2. Phần trăm số mol của X có trong hỗn hợp E là
A. 60%
B. 75%
C. 50%
D. 70%
Đáp án A
n O 2 = 8 , 288 22 , 4 = 0 , 37 ( m o l ) ; n H 2 O = 7 , 2 18 = 04 ( m o l ) ; n N a O H = 0 , 38 . 0 , 5 = 0 , 19 ( m o l )
Bảo toàn khối lượng ta có:
m C O 2 = m E + m O 2 - m H 2 O = 12 , 52 + 0 , 37 . 32 - 0 , 4 . 18 = 17 , 16 ( g ) ⇒ n C O 2 = 17 , 16 44 = 0 , 39 ( m o l )
Ta thấy nH2O > nCO2 => ancol T là ancol no, 2 chức.
Quy đổi hỗn hợp E thành:
Vì ancol T ở điều kiện thường không hòa tan được Cu(OH)2 => x ≥ 3; mặt khác n ¯ ≥ 1
=> x = 3 và n ¯ = 24 19 là nghiệm duy nhất
Vậy CTCT của 2 axit là HCOOH: u ( mol) ; CH3COOH : v (mol)
Ta có:
Vì nH2O = c = 0,04 (mol) => HCOO-C3H6OOC-CH3: 0,02 (mol)
=> nHCOOH = 0,14 – 0,02 = 0,12 (mol)
nCH3COOH = 0,05 – 0,02 = 0,03 (mol)
nC3H6(OH)2 = 0,05 – 0,02 = 0,03 (mol)
% H C O O H = 0 , 12 0 , 12 + 0 , 03 + 0 , 03 + 0 , 02 . 100 % = 60 %