nCO2 = nH2O
⇒ 2 chất là anken hoặc 1 chất là anken 1 chất là ankin với nAnkan = nAnkin
Đáp án D.
nCO2 = nH2O
⇒ 2 chất là anken hoặc 1 chất là anken 1 chất là ankin với nAnkan = nAnkin
Đáp án D.
Hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon mạch hở có thể là ankan, anken, ankin và ankađien. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được n CO 2 = n H 2 O X không thể gồm:
A. ankan và anken.
B. ankan và ankađien.
C. ankan và ankin.
D. hai anken.
X là hỗn hợp gồm 2 hiđrocacbon. Đốt cháy X được nCO2 = nH2O. X có thể gồm
A. 1xicloankan + anken.
B. 1ankan + 1ankin.
C. 2 anken.
D. A hoặc B hoặc C.
X là hỗn hợp gồm 2 hiđrocacbon. Đốt cháy X được nCO2 = nH2O. X có thể gồm
A. 1xicloankan + anken.
B. 1ankan + 1ankin.
C. 2 anken.
D. A hoặc B hoặc C.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp các hiđrocacbon mạch hở trong cùng một dãy đồng đẳng thu được n CO 2 > n H 2 O . Các hiđrocacbon đó có thể thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây?
A. Ankan.
B. Anken.
C. Ankin
D. Parafin.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp các hiđrocacbon mạch hở trong cùng một dãy đồng đẳng thu được n CO 2 = n H 2 O . Các hiđrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng nào?
A. Parafin
B. Olefin.
C. Điolefin
D. Ankin.
Một hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon A, B có cùng số nguyên tử cacbon. A, B chỉ có thể là ankan hay anken. Đốt cháy 4,48 lít (đkc) hỗn hợp X thu được 26,4g CO2 và 12,6g H2O. Xác định CTPT và số mol của A, B trong hỗn hợp X.
A. 0,1 mol C3H8 và 0,1 mol C3H6.
B. 0,2 mol C2H6 và 0,2 mol C2H4.
C. 0,08 mol C3H8 và 0,12 mol C3H6.
D. 0,1 mol C2H6 và 0,2 mol C2H4.
X là hỗn hợp gồm phenol và metanol. Đốt cháy hoàn toàn X được nCO 2 = nH 2 O . Vậy % khối lượng metanol trong X là
A. 25%.
B. 59,5%.
C. 50,5%.
D. 20%.
Đốt cháy hoàn toàn hai hiđrocacbon mạch hở trong cùng một dãy đồng đẳng thu được n CO 2 = n H 2 O . Hai hiđrocacbon đó có thể thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây?
A. Ankan.
B. Anken.
C. Ankin.
D. Ankađien.
Đốt cháy hoàn toàn hai hiđrocacbon mạch hở trong cùng một dãy đồng đẳng thu được n CO 2 > n H 2 O . Hai hiđrocacbon đó có thể thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây?
A. Ankan
B. Anken.
C. Ankin.
D. Parafin.