Giải thích:
nNaOH = 0,2.0,75=0,15 mol → nX =0,15 mol
→MX = 9 : 0,15 =60 → X là C2H4O2 (HCOOCH3)
Đáp án C
Giải thích:
nNaOH = 0,2.0,75=0,15 mol → nX =0,15 mol
→MX = 9 : 0,15 =60 → X là C2H4O2 (HCOOCH3)
Đáp án C
Thủy phân hoàn toàn 4,4 gam CH3COOC2H5 cần vừa đủ V ml dung dic̣h NaOH 0,5M đun nóng. Giá trị của V là
A. 50
B. 100
C. 150
D. 200
Hỗn hợp E gồm hai este mạch hở, có cùng số lien kết π trong phân tử, trong đó có một este đơn chức là este của axit metacrylic và một este hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 12,22 gam E thu được 0,37 mol H2O. Biết 12,22 gam E mất màu vừa đủ 0,19 mol Br2 trong dung dịch. Nếu cho 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với 234 ml dung dịch NaOH 2,5M, thu được hai muối của axit cacboxylic, có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp X gồm ba ancol đơn chức bậc một trong đó có một ancol không no và hai ancol no. Thành phần % khối lượng của ancol có phẩn tử khối lớn nhất trong X là
A. 47,77%.
B. 26,75%.
C. 36,62%.
D. 55,25%.
Đun nóng hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức với NaOH thu được 7,36g hỗn hợp 2 muối của 2 axit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và 3,76g hỗn hợp 2 ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Vậy 2 este đó là A. HCOOCH3 và CH3COOC2H5 B. CH3COOCH3 và HCOOC2H5 C. CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3 D. HCOOC3H7 và CH3COOC2H5
Cho 15 gam hỗn hơp̣ X gồm các amin: anilin, metylamin, đimetylamin, đietylmetylamin tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dic̣h HCl 1M. Khối lượng sản phẩm thu đươc̣ có giá tri ̣là
A. 16,825 gam
B. 20,180 gam
C. 21,123 gam.
D. 15,925 gam
Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở (MX < MY); T là este hai chức tạo bởi X, Y và một ancol no, mạch hở Z. Đốt cháy hoàn toàn 10,32 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một lượng vừa đủ O2, thu được 8,4 lít CO2 (đktc) và 4,86 gam nước. Mặt khác 10,32 gam E tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 19,44 gam Ag. Khối lượng chất rắn khan thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với 150 ml dung dịch KOH 1,5M là
A. 15,81 gam.
B. 19,17 gam.
C. 21,06 gam
D. 20,49 gam.
Đốt cháy hoàn toàn 14,24 gam hỗn hợp X chứa 2 este đều no, đơn chức, mạch hở thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 34,72 gam. Mặt khác, đun nóng 14,24 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol kế tiếp và hỗn hợp Z chứa 2 muối của 2 axit cacboxylic kế tiếp, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a : b là
A. 0,6.
B. 1,25.
C. 1,20.
D. 1,50.
Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều có bốn liên kết pi (π) trong phân tử, trong đó có một este đơn chức là este của axit metacrylic và hai este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 12,22 gam E bằng O2 thu được 0,37 mol H2O. Mặt khác, cho 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với 234 ml dung dịch NaOH 2,5 M , thu được hỗn hợp X gồm các muối của các axit cacboxylic không no, nó cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, hai ancol không no, đơn chức có khối lượng m1 gam và một ancol no, đơn chức có khối lượng m2 gam. Tỉ lệ m1 : m2 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2,7.
B. 2,9.
C. 1,1.
D. 4,7.
Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C4H6O4. Biết rằng khi đun X với dung dịch bazơ tạo ra hai muối và một ancol no đơn chức mạch hở. Cho 17,7 gam X tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được khối lượng chất rắn khan là
A. 24,9 gam
B. 28,9 gam.
C. 24,1 gam.
D. 24,4 gam.
X là một este no, đơn chức mạch hở có tỉ khối hơi đối với nito oxit là 3,4. Nếu đem đun m gam este X với 1 lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được m1 gam muối. Nếu đem đun m gam este với 1 lượng vừa đủ dung dịch KOH thu được m2 gam muối. Biết m1 < m < m2. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. C2H5COOCH3
B. CH3COOC3H7
C. HCOOCH(CH3)2
D. C2H5COOC2H5.