\(\left(x-7\right)^2=64\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}\left(x-7\right)^2=8^2\\\left(x-7\right)^2=\left(-8\right)^2\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x-7=8\\x-7=-8\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=15\\x=-1\end{cases}}\)
Vậy ...
8 x 8 = 64. Vậy x - 7 = 8
x = 8 + 7
x = 15
(x-7)2=64
(x-7)2=82
=>x-7=8
x=8+7
x=15
nha
0 = (x-7) 2-64 Chúng ta đơn giản hóa phương trình dạng, đơn giản để hiểu 0 = (x-7) 2-64 Sắp xếp lại các thuật ngữ trong ngoặc đơn 0 = (+ 2x-14) -64 Xóa không cần thiết dấu ngoặc đơn 0 = + 2x-14-64 Chúng ta di chuyển tất cả các từ có chứa x sang trái và tất cả các thuật ngữ khác ở bên phải. -2x = -14-64-0 Chúng ta đơn giản hóa phía bên trái và bên phải của phương trình. -2x = -78 Chúng ta chia hai mặt của phương trình bằng -02 để có được x. x = 39
Ta có :
64=8x8. Vì (x-7)2 nên ta có biểu thức :x-7=8
x-7=8
x = 8+7
x =15
\(\left(x-7\right)^2=8^2\)
\(\Rightarrow x-7=8\)
\(x=8+7\)
\(x=15\)
\(\left(x-2\right)^2=\left(\pm8\right)^2\)
\(\Rightarrow x-7=\pm8\)
\(\orbr{\begin{cases}x-7=8\\x-7=-8\end{cases}\Rightarrow\orbr{\begin{cases}x=8+7\\x=-8+7\end{cases}\Rightarrow}\orbr{\begin{cases}x=15\\x=-1\end{cases}}}\)
vậy x=15,x=-1