Cho bảng số liệu:
Diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản theo các tỉnh vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002
(Đơn vị: nghìn ha)
Các tỉnh thành phố |
Đà Nẵng |
Quảng Nam |
Quảng Ngãi |
Bình Định |
Phú Yên |
Khanh Hòa |
Ninh Thuận |
Bình Thuận |
Diện tích |
0,8 |
5,6 |
1,3 |
4,1 |
2,7 |
6,0 |
1,5 |
1,9 |
Để thể hiện diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản của các tỉnh vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Tròn.
B. Đường.
C. Cột.
D. Miền.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết cây ăn quả được trồng nhiều ở tỉnh nào sau đây?
A. Bình Thuận. B. Đắk Nông. C. Ninh Thuận. D. Kon Tum.
Biển lớn thứ hai trong các biển của Thái Bình Dương là biển nào?
A. Biển Đông
B. Biển Philippines
C. Biển San Hô
D. Biển Ả - Rập.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông Thái Bình đổ ra biển ở cửa sông nào sau đây?
A. Trà Lí.
B. Ba Lạt.
C. Lạch Giang.
D. Văn Úc.
Đâu không phải nhà máy thủy điện A, ninh bình B, đa nhim C, trị an D, hàm thuận
Việt Nam và Hoa Kì bình thường hoá quan hệ từ đầu năm
A. 1985
B. 1995
C. 2005
D. 2015
Hệ sinh thái vùng ven biển nước ta chiếm ưu thế nhất là
A. Hệ sinh thái rừng ngập mặn
B. Hệ sinh thái trên đất phèn
C. Hệ sinh thái rừng trên đất, đá pha cát ven biển
D. Hệ sinh thái rừng trên đảo và rạn san hô
Hệ sinh thái vùng ven biển nước ta chiếm ưu thế nhất là
A. Hệ sinh thái rừng ngập mặn
B. Hệ sinh thái trên đất phèn
C. Hệ sinh thái rừng trên đất, đá pha cát ven biển
D. Hệ sinh thái rừng trên đảo và rạn san hô
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích tác động của Biển Đông đến khí hậu, địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển nước ta.