Chọn: B.
Vùng biển Việt Nam có diện tích rộng khoảng 1 triệu km2 ở biển Đông.
Chọn: B.
Vùng biển Việt Nam có diện tích rộng khoảng 1 triệu km2 ở biển Đông.
Lực lượng lao động nước ta năm 2015 là 53,98 triệu người phân theo các khu vực kinh tế lần lượt là khu vực 1: 23, 26 triệu người; khu vực 2: 12,02 triệu người; khu vực 3: 18,70 triệu người. Tỉ lệ lao động phân theo khu vực lần lượt là:
A. 44,1%; 23%; 33,9%.
B. 43,0%; 22,5%; 33,9%.
C. 43,1%; 22,3%; 34,6%.
D. 44,1%; 24,3%; 33,9%.
Cho bảng số liệu:
Tổng kim ngạch và kim ngạch xuất khẩu nước ta giai đoạn 2000 - 2014.
(Đơn vị triệu USD)
Từ bảng số liệu trên, cho biết kim ngạch nhập khẩu nước ta năm 2014 là bao nhiêu (triệu USD)
A. 150 217,1
B. 157 859,1
C. 147 849,1
D. 160 217,3
Cho thông tin sau: “Ở nước ta, tổng trữ lượng hải sản khoảng 3,9 - 4,0 triệu tấn, cho phép khai thác hàng năm 1,9 triệu tấn. Biển nước ta có hơn 2000 loài cá, trong đó có khoảng 100 loài có giá trị kinh tế, 1647 loài giáp xác, trong đó có hơn 100 loài tôm, nhiều loài có giá trị xuất khẩu cao, nhuyễn thể có hơn 2500 loài, rong biển hơn 600 loài. Ngoài ra còn có nhiều loại đặc sản khác như hải sâm, bào ngư, sò điệp...”. Thông tin vừa cho chứng tỏ vùng biển nước ta
A. có nhiều đặc sản
B. có nguồn hải sản phong phú
C. giàu tôm cá
D. có nhiều loài hải sản có giá trị kinh tế
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về vùng than Quảng Ninh?
1. Lớn bậc nhất Đông Nam Á.
2. Chất lượng than tốt nhất Đông Nam Á.
3. Sản lượng khai thác vượt mức 30 triệu tấn/năm.
4. Nguồn than khai thác được sử dụng chủ yếu cho nhiệt điện và xuất khẩu.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho bảng số liệu:
Lao động phân theo thành phần kinh tế nước ta giai đoạn 2005-2015
(Đơn vị: Triệu người)
Cho bảng số liệu:
Lao động phân theo thành phần kinh tế nước ta giai đoạn 2005-2015
(Đơn vị: Triệu người)
A. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng nhỏ nhất và tăng
B. Kinh tế Nhà nước chiếm tỉ trọng lớn thứ hai và tăng nhanh
C. Kinh tế Ngoài Nhà nước chiếm tỉ trọng lớn nhất và không ổn định
D. Kinh tế Nhà nước chiếm tỉ trọng lớn thứ hai và giảm
Dân số nước ta năm 2006 là (triệu người)
A. 84,1
B. 84,2
C. 84,3
D. 84,4
Cho bảng số liệu sau:
GDP bình quân đầu người (theo giá thực tế) của cả nước và các vùng kinh tế trọng điếm năm 2007. (Đơn vị: triệu đồng/người)
a) Vẽ biểu đồ thế hiện GDP/ người của cả nước và các vùng kinh tê trọng điểm ở nước ta, năm 2007.
b) Nhận xét và giải thích.
Hiện nay, mỗi năm nước ta có thêm hơn (triệu lao động)
A. 0,5
B. 1,0
C. 1,5
D. 2,0
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về công nghiệp khai thác dầu khí của nước ta?
1) Công nghiệp lọc - hoá dầu ra đời với nhà máy lọc dầu Dung Quất.
2) Khí tự nhiên đã được sử dụng trong sản xuất điện, sản xuất phân đạm.
3) Sản lượng tăng liên tục và đạt trên 18,5 triệu tấn năm 2005.
4) Bảo đảm đầy đủ nhu cầu xăng dầu trong nước, không cần nhập khẩu
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho bảng số liệu sau:
Diện tích rừng của Việt Nam qua các năm
(Đơn vị: triệu ha)
a) Tính tỉ lệ (%) độ che phủ rừng so với diện tích đất liền (làm tròn là 33 triệu ha).
b) Nhận xét về xu hướng biến động của diện tích rừng Việt Nam.
c) Nguyên nhân nào làm cho diện tích rừng nước ta bị thu hẹp? Nêu những biện pháp bảo vệ, khôi phục và phát triển tài nguyên rừng ở nước ta?