Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị út là đi rải truyền đơn
Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là rải truyền đơn.
Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị út là đi rải truyền đơn
Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là rải truyền đơn.
1. Điền tiếng thích hợp vào chỗ trống trong các câu dưới đây :
a. Thầy giáo ............... thích cho chúng tôi rất kĩ về các vấn đề đó.
b. Chị Út dần dần đã quen với công việc .................. truyền đơn.
c. Đó là một ................. hẹp ở miền Trung .
d. Chúng tôi thường đọc báo trong giờ .............. lao .
e. Chúng em thường đọc sách trong giờ ............. chơi .
i. ............. trời ai nhuộm mà xanh ngắt .
những chi tiết nào cho thấy chị Út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên?
A.Chị bồn chồn,thấp thỏm,ngủ không yên,nửa đêm đạy ngồi nghĩ cach chuyền đơn
B.Chị dậy từ nửa đêm,ngồi nghĩ cách giấu đưa đơn
C.Đêm đo chị ngủ yên
D.Tất cả các ý trên
Viết lại cho đúng các tên riêng có trong đoạn văn sau:
Người đầu tiên chế ra que diêm tự cháy là một sinh viên say mê môn Hóa học tên là xô-ri-a. Anh có ba người bạn thân, mỗi người một nết. Xô-ri-a mê làm thí nghiệm hóa học, ghi-rê-vi thích đọc truyện, ghi-rin-sơ khó tính mà tốt bụng, cam-mê-ra chăm học và cũng mê môn Hóa học
Nội dung chính của bài Công việc đầu tiên là gì?
ko sao chép mạng
Hãy sắp xếp các từ sau vào 3 nhóm : từ ghép tổng hợp , từ ghép phân loại và từ láy :
quanh co , bạn hữu , anh em , bạn đời , anh cả , em út , chị dâu , nhỏ nhẹ , phương hướng , anh rể , anh chị , ruột thịt , hòa thuận , học hành , ăn uống , tia lửa , xe đạp , nước uống
Chị Út quê ở đâu tên tuổi chị gắn bó với phong trào nào của cách mạng miền Nam
Nêu nội dung chính của bài "công việc đầu tiên"
Chọn cặp từ trái nghĩa thích hợp điền vào chỗ trống:
- ……..anh em xa, ……….láng giềng gần..
- Gạn ………khơi………
- Dù ai đi …………về ………..
Nhớ ngày Giỗ Tổ mùng mười tháng ba.
- Lá ………..đùm lá…………….
- Việc ……………nghĩa………….
- Sớm……………chiều ………..
- Bạn bè là nghĩa tương tri
Sao cho …………………..mọi bề mới nên.
- Có ……………nới………….
- Khoai đất …………., mạ đất …………
- Áo rách ……….vá hơn lành …………..may.
- Làm khi ………..để dành khi ………….
- ………không kiêu, …………không nản.
- Chỗ ……..mẹ nằm, chỗ………con lăn.