Tom Gọi Minh khi hôm đến
Để cho Minh micro N phone
Tom Gọi Minh khi hôm đến
Để cho Minh micro N phone
Cho mạch điện như hình vẽ:
E 1 = 12 V , r 1 = 1 Ω , E 2 = 6 V , r 2 = 2 Ω , E 3 = 9 V , r 3 = 3 Ω , R 1 = 4 Ω , R 2 = 2 Ω , R 3 = 3 Ω .
Tính U A B và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
A. U A B = 26 , 4 V và I = 1,8 A
B. U A B = 13 , 6 V và I = 0,2 A
C. U A B = 27 , 6 V và I = 1,8 A
D. U A B = – 13 , 6 V và I = 0,2 A
Điện thế tại điểm M là V M = 9 V , tại điểm N là V N = 12 V , tại điểm Q là V Q = 6 V . Phép so sánh nào dưới đây sai ?
A. U M Q < U Q M
B. U M N = U Q M
C. U N Q > U M Q
D. U N M > U Q M
Điện thế tại điểm M là V M = 9 V, tại điểm N là V N = 12 V, tại điểm Q là V Q = 6 V. Phép so sánh nào dưới đây sai ?
A. U M Q < U Q M
B. U M N = U Q M
C. U N Q > U M Q
D. U N M > U Q M
Một vật kim loại diện tích 120 c m 2 được mạ niken. Dòng điện chạy qua bình điện phân có cường độ 0,30 A và thời gian mạ là 5 giờ. Xác định độ dày của lớp niken phủ đểu trên mặt vật kim loại. Niken (Ni) có khối lượng mol là A = 58,7 g/mol, hoá trị n = 2 và khối lượng riêng D = 8,8. 10 3 kg/ m 3 , lấy số Fa-ra-đây F = 96500 C/mol. Độ dày của lớp niken phủ đều trên mặt vật kim loại là
A. 15,6 μ m. B. 1,56mm C. 1,56 μ m D. 0,156mm
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng có m = 0,1 kg, k = 100 N/m, g = pi^2 = 10 m/s^2. Chọn chiều dương hướng xuống. Tại t = 0, kéo vật đến vị trí lò xo dãn 3cm rồi thả nhẹ cho dao động điều hòa.
a. Viết ptdđđh.
b. Tính Fđh khi x = 1cm.
c. Tính Fđhmin, Fđhmax.
d. Tính thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí lò xo không biến dạng đến Fđhmax.
Hiệu điện thế giữa hai điểm M và M là = 1(V). Công của điện trường làm dịch chuyển điện tích q = -1 ( μ C) từ M đến N là bao nhiêu?
Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k = 10 N/m và vật m = 100 g, lấy g = 10 (m/s2), bỏ qua mọi ma sát.
1. Lò xo được treo thẳng đứng, vật đang ở vị trí cân bằng thì kéo theo phương thẳng đứng xuống dưới đến vị trí lò xo giãn 12 cm rồi thả nhẹ cho nó dao động điều hoà. Chọn trục Ox thẳng đứng, chiều dương hướng lên, gốc O trùng với vị trí cân bằng của vật, gốc thời gian khi thả vật.
a. Viết phương trình dao động của vật.
b. Tính thời gian lực đàn hồi của lò xo và lực kéo về tác dụng lên vật cùng hướng trong một chu kỳ.
c. Một sợi dây đàn hồi nhẹ có cùng chiều dài tự nhiên được treo thẳng đứng vào cùng một điểm cố định, đầu còn lại của lò xo và sợi dây gắn vào vật m như hình vẽ. Sợi dây khi bị kéo dãn xuất hiện lực đàn hồi có độ lớn tỷ lệ với độ giãn của sợi dây với hệ số đàn hồi k2 = 30 N/m (sợi dây khi bị kéo dãn tương đương như một lò xo, khi dây bị chùng lực đàn hồi triệt tiêu). Ban đầu vật đang ở vị trí cân bằng, kéo vật thẳng đứng xuống dưới một đoạn a = 5 cm rồi thả nhẹ. Tính khoảng thời gian kể từ khi thả cho đến khi vật đạt độ cao cực đại lần thứ nhất.
(2 điểm) Tính cảm ứng từ tại tâm của hai vòng tròn dây dẫn đồng tâm, bán kính một vòng là R1 = 8 cm, vòng kia là R2 = 16 cm, trong mỗi vòng dây đều có dòng điện cường độ I = 10A chạy qua. Biết hai vòng dây nằm trong cùng một mặt phẳng, và dòng điện chạy trong hai vòng cùng chiều.
Một điện tích q = 1 ( μ C) di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường, nó thu được một năng lượng W = 0,2 (mJ). Tính hiệu điện thế giữa hai điểm M, N.