3cm = 3 100 = 0,03m
8cm = 8 1000 = 0,008m
6g = 6 1000 = 0,006kg
3cm = 3 100 = 0,03m
8cm = 8 1000 = 0,008m
6g = 6 1000 = 0,006kg
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
9 cm = 9 100 = . . . m 3 cm = 3 100 = . . . m 8 mm = 8 1000 = . . . m 6 g = 6 1000 = . . . kg
Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 2m2 5cm2 =................ cm2
A. 205 B. 20 500 C. 2005 D.20 005
Chữ số 6 trong số thập phân 8,962 có giá trị là:
A.10 B.100 C.1000 D.6
8 và 9 phần trăm viết dưới dạng số thập phân là:
A. 89,100 B. 8,900 C. 8,9 D. 8,09
Diện tích căn phòng hình chữ nhật có chiều dài 9 m, chiều rộng 6,5m là:
A. 585 m2 B. 58,5m2
C. 54,5m2 D. 25m2
Một đội bóng rổ đã thi đấu 15 trận, thắng 12 trận. Vậy tỉ số phần trăm các
trận thắng của đội bóng đó là:
A. 20% B. 12,5% C. 80% D. 40%
30% của 95kg là:
A. 28,5kg B. 2,85kg C. 285kg D. 0,285kg
Câu 1 : 0,5 được viết dưới dạng phân số thập phân nào :
A.\(\dfrac{5}{10}\) B.\(\dfrac{5}{100}\) C.\(\dfrac{5}{1000}\) D.\(\dfrac{5}{10000}\)
Câu 2:số thích hợp vào chỗ chấm :
4/5 dm3=..........cm3 5 tấn 2 kg =..........tấn
câu 3 : cho hình chòn có bán kính r=2cm . Chu vi của hình chòn là :
A.6,28cm B. 12,56 cm C.12,56 cm2
câu 4 :a) một bể chứa nước dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 3,5 m , chiều rộng 2 m chiều cao 1,5 m . thể tích bể nước đó là ................
b) một hình thang có trung bình cộng hai đáy là 20 cm , chiều cao 5,5 cm thì diện tích là :
A.85 cm2 B.110 cm2 C. 1700 cm2
câu 5 : tính bằng cahs thuận tện nhất :
7,8 x 0,35 + 0,35 x 2,1 + 0,35 x 0,1
ĐỀ 1
Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Giá trị của chữ số 9 trong số 3,009 là:
A. 1000 B. 100 C.9/1000 D.9/100
b) 73,85 < 73,…5 Chữ số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 0 B. 1 C.8 D.9
c) 4,32 tấn = …kg Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 43,2 B.432 C.4320 D.43200
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm theo mẫu
M : 6 tấn 234 kg =..... tấn
6 tấn 234 kg = 6 234/1000 tấn =6,234
7 tấn 49 kg = ....... tấn 31 tấn 8 kg = ......... tấn
Điienf số thập phân vào chỗ chấm
157 phần 1000 = ............
45 phần 100 = ......
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
32,5 : 100 = .............................
a)Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
23m 4cm = ……… m41 tấn 8 kg = ……tấn
57dm2 25cm2 = ……dm23m2 4cm2 = …….m2
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
14,98m = …….m …….cm
36,1m2 = ……m2.......dm2
viết tiếp vào chỗ chấm:
phân số \(\frac{3}{4}\) viết dưới dạng phân số thập phân có mẫu số là 100 vào có mẫu số là 1000 là:........... và............
hai phân số thập phân đó viết dưới dạng số thập phân là:.............. và......................