64=2^6=﴾‐2﴿^6=4^3=8^2=﴾‐8﴿^2=64^1.
Vậy có tất cả 6 cách viết
64=2^6=﴾‐2﴿^6=4^3=8^2=﴾‐8﴿^2=64^1.
Vậy có tất cả 6 cách viết
viết số 64 dưới dạng an với a thuộc Z . Có bao nhiêu cách viết
Viết số 64 dưới dạng an với a thuộc Z . Có bao nhiên cách viết ?
Chứng tỏ rằng số 21n+4/7n (với n thuộc Z) không thể viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
Bài 4. Viết các biểu thức sau dưới dạng an (a thuộc Q và a thuộc N)
4.25:(23.1/16)
Dạng 3. Tính lũy thừa của một lũy thừa
Bài 5. Viết các số (0,25)8 và (0,125)4 dưới dạng các lũy thừ cơ số 0,5.
Bài 6.
a) Viết các số 227 và 318 dưới dạng các lũy thừa có số mũ là 9.
b) Trong hai số 227 và 318 , số nào lớn hơn?
Bài 7. Cho x thuộc Q và x khác 0 . Viết x10 dưới dạng:
a) Tích của hai lũy thừa trong đó có một thừa số là x7 .
b) Lũy thừa của x2 .
c) Thương của hai lũy thừa trong đó số bị chia là x12 .
Tìm hai cách viết số hưu tỉ sau :
a) -7/13 dưới dạng của hai số hữu tỉ âm.
b) -11/25 đưới dạng hiệu của hai số hữu tỉ dương
Giải giúp mình với ạ
Bài 1: Viết các số sau dưới dạng một lũy thừa với số mũ khác 1 ( có thể viết bằng nhiều cách)
-1/8 ; 1/16 ; 1/81 ; -27/64
Bài 2 : Tìm x , biết
a) (2x-3)^2 = 4
b) x : ( 1/2 )^3 = 1/2
c) (x+1/3)=1/27
số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số a/b với a,b e Z ,b khác 0
số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số a/b với a,b e Z ,b khác 0
số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số a/b với a,b e Z ,b khác 0