CO2+Ca(OH)2->CaCO3+H2O
->Xuất hiện kết tủa trắng
CaCO3+CO2+H2O->Ca(HCO3)2
->Kết tủa trắng tan dần nếu CO2 dư vẫn sục vào
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
CO2+Ca(OH)2->CaCO3+H2O
->Xuất hiện kết tủa trắng
CaCO3+CO2+H2O->Ca(HCO3)2
->Kết tủa trắng tan dần nếu CO2 dư vẫn sục vào
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
1. Viết phương trình hóa học và cho biết hiện tượng xảy ra :khi sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2
2. Hòa tan hoàn toàn 2,3 gam một kim loại A nhóm IA vào 200ml nước thu được dung dịch X và 1,12 lít khí (đktc).Xác định tên kim loại A và nồng độ mol/l dung dịch X.
3. Hòa tan 3,040 gam hỗn hợp bột sắt và đồng trong dung dịch HNO3 loãng thu được 0,896 lit khí NO ( ở đktc). Xác định thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp
Viết phương trình hóa học để giải thích các hiện tượng xảy ra khi. Sục từ từ đến dư khi CO2 vào dung dịch NaAlO2.
Hiện tượng xảy ra khi sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp NaOH và Ba(OH)2 là
A. Dung dịch vẩn đục, độ đục tăng dần đến cực đại và không đổi một thời gian, sau đó giảm dần đến trong suốt
B. Ban đầu không có hiện tượng gì đến một lúc nào đó dung dịch vẩn đục, độ đục tăng dần đến cực đại sau đó giảm dần đến trong suốt
C. Ban đầu không có hiện tượng gì sau đó xuất hiện kết tủa và tan ngay
D. Dung dịch vẩn đục, độ đục tăng dần đến cực đại sau đó giảm dần đến trong suốt
Hiện tượng xảy ra khi sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp NaOH và Ba(OH)2 là
A. Dung dịch vẩn đục, độ đục tăng dần đến cực đại và không đổi một thời gian sau đó giảm dần đến trong suốt
B. Ban đầu không có hiện tượng gì đến một lúc nào đó dung dịch vẩn đục, độ đục tăng dần đến cực đại sau đó giảm dần đến trong suốt
C. Ban đầu không có hiện tượng gì sau đó xuất hiện kết tủa và tan ngay
D. Dung dịch vẩn đục, độ đục tăng dần đến cực đại sau đó giảm dần đến trong suốt
Hiện tượng xảy ra khi sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp NaOH và Ba(OH)2 là
A. Dung dịch vẩn đục, độ đục tăng dần đến cực đại và không đổi một thời gian sau đó giảm dần đến trong suốt
B. Ban đầu không có hiện tượng gì đến một lúc nào đó dung dịch vẩn đục, độ đục tăng dần đến cực đại sau đó giảm dần đến trong suốt
C. Ban đầu không có hiện tượng gì sau đó xuất hiện kết tủa và tan ngay
D. Dung dịch vẩn đục, độ đục tăng dần đến cực đại sau đó giảm dần đến trong suốt
Hiện tượng xảy ra khi sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2 là:
A. xuất hiện kết tủa trắng.
B. ban đầu tạo kết tủa trắng, sau đó tan dần.
C. sau 1 thời gian mới xuất hiện kết tủa trắng.
D. không xuất hiện kết tủa.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(I) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH.
(II) Cho dung dịch K2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2.
(III) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn.
(IV) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch NaNO3.
(V) Sục khí CO2 vào dung dịch Na2CO3.
Số thí nghiệm không xảy ra phản ứng hóa học là
A. 3
B. 4
C. 2.
D. 1
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(I) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH.
(II) Cho dung dịch K2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2.
(III) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn.
(IV) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch NaNO3.
(V) Sục khí CO2 vào dung dịch Na2CO3.
Số thí nghiệm không xảy ra phản ứng hóa học là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Thực hiện các thí nghiệm sau :
(I) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH
(II) Cho dung dịch K2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2.
(III) Điện phân dung dịch NaCL với điện cực trơ, có màng ngăn.
(IV) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch NaNO3.
(V) Sục khí CO2 vào dung dịch Na2CO3.
Số thí nghiệm không xảy ra phản ứng hóa học là
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1