(1) \(2Ca+O_2\xrightarrow[]{t^\circ}2CaO\)
(2) \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
(3) \(Ca\left(OH\right)_2+FeCl_2\rightarrow CaCl_2+Fe\left(OH\right)_2\downarrow\)
(1) \(2Ca+O_2\xrightarrow[]{t^\circ}2CaO\)
(2) \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
(3) \(Ca\left(OH\right)_2+FeCl_2\rightarrow CaCl_2+Fe\left(OH\right)_2\downarrow\)
Viết các phương trình hoá học cho những chuyển đổi sau Ca—>Cao—>Ca(OH)2—>CacL2—>Ca(No3)2
Viết các phương trình hoá học thực hiện những chuyển đổi hoá học sau.Ghi điều kiện phản ứng nếu có: CaCO3–¹–>CaO–²–>Ca(OH)2–³–>CaCl2–⁴–>CaSO4
Viết các phương trình hoá học thực hiện những chuyển đổi hoá học sau.Ghi điều kiện phản ứng nếu có: CaCO3––>CaO––>Ca(OH)2––>CaCl2––>CaSO4
Viết phương trình hóa học hoàn thành dãy chuyển đổi hóa học sau:
Ca → CaO → Ca(OH)2 → CaCO3 → CaO
bai 2
Trung hòa 200ml dung dịch Ca(OH)2 nồng độ 0,1M bằng 300 ml dung dịch HCl , sau phản ứng thu được dung dịch A.
A.Tính nồng độ mol/l (CM) dung dich HCl cần dùng?
B.Tính nồng độ mol/l (CM) chất tan trong dung dịch sau phản ứng
Có ba lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong ba chất rắn màu trắng sau: CaCO3, Ca(OH)2, CaO. Hãy nhận biết chất đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết phương trình hóa học.
Viết các phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện, nếu có) theo sơ đồ sau:
CaCO3 → CaO → Ca(OH)2 → CaCO3 → Ca(HCO3)2 → NaHCO3 → NaCl
Hãy nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phương pháp hóa học và viết các phương trình hóa học xảy ra (nếu có).
a. CaO và MgO
b. NaOH, H2SO4, Ca(OH)2, HCl
c. NaOH, H2SO4, NaCl, Na2SO4
viết phương trình phản ứng:
1/caco3-cao-ca(oh)2-cacl2-caco3-co2-nahco3-na2co3
2/cac2- c2h2- c2h4 -pe
c2h2br4 c2h4br2
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau: CaCl2, K2SO4, H2SO4, Ca(OH)2
1. Dùng phương pháp hóa học nhận biết các chất sau:
a) dung dịch HCl và Na2SO4
b) dung dịch KCl và K2SO4
c) dung dịch K2SO4 và H2SO4
2. Từ Ca, CaO, Ca(OH)2 và dung dịch H2SO4 viết phương trình điều chế CaSO4.