Viết phương trình điện li của các chất sau trong dung dịch:
1. Các chất điện li mạnh : B e F 2 , H B r O 4 , K 2 C r O 4 .
2. Các chất điện li yếu : HBrO, HCN.
Câu2: Viết phương trình điện li của những chất sau: a) Các chất điện li mạnh: Ba(NO3)2, HNO3, KOH. b) chất điện li yếu: HCLO, HNO2, H2CO3
Viết phương trình điện li của những chất sau:
Các chất điện li mạnh: Ba(NO3)2 0.10 M; HNO3 0,020 M; KOH 0,010 M. Tính nồng độ mol của từng ion trong dung dịch.
Sự điện li, chất điện li là gì? Những loại chất nào là chất điện li? Thế nào là chất điện li mạnh, chất điện li yếu? Lấy thí dụ và viết phương trình điện li của chúng?
Viết phương trình điện li của những chất sau: Các chất điện li yếu HClO; HNO2.
Dung dịch axit mạnh một nấc X nồng độ 0,010 mol/l có pH = 2 và dung dịch bazơ mạnh một nấc Y nồng độ 0,010 mol/l có pH = 12. Vậy:
A. X và Y là các chất điện li mạnh.
B. X và Y là các chất điện li yếu.
C. X là chất điện li mạnh, Y là chất điện li yếu.
D. X là chất điện li yếu, Y là chất điện li mạnh.
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất điện li bao gồm axit, bazơ, muối
(b) Dãy các chất: HF, NaF, NaOH đều là chất điện li mạnh
(c) Dãy các chất: C2H5OH, C6H12O6, CH3CHO là các chất điện li yếu
(d) Những chất khi tan trong nước cho dung dịch dẫn điện được gọi là những chất điện li
Số phát biểu đúng là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Các phương trình điện li nào viết sai? Giải thích.
1/ \(H_2SO_4\rightarrow2H^++SO_4^{2-}\)
2/ \(LiF\rightarrow Li^++F^-\)
3/ \(H_3BO_3\rightarrow3H^++BO^{3-}_3\)
4/ \(HCl\rightarrow H^++Cl^-\)
5/ \(LiOH\rightarrow H^++LiO^-\)
6/ \(C_2H_5OH\rightarrow H^++C_2H_5O^-\)
7/ \(Al\left(OH\right)_3\rightarrow H^++AlO^-_2+H_2O\)
8/ \(Al\left(OH\right)_3\rightarrow Al^{3+}+3OH^-\)
9/ \(Na_3PO_4\rightarrow Na^{3+}+PO_4^{3-}\)
10/ \(CaF_2\rightarrow Ca^{2+}+F^{2-}\)
11/ \(H_2O\rightarrow H^++OH^-\)
12/ \(NH_3+H_2O\rightarrow NH_4^++OH^-\)
13/ \(NaOH\rightarrow H^++NaO^-\)
14/ \(CH_4\rightarrow4H^++C^{4-}\)
Viết phương trình điện li của các chất sau:
Các axit yếu H2S; H2CO3