Viết các đa thức sau thành lập phương của 1 tổng hoặc 1 hiệu.
a) x3-3x2+3x-1
b) -8x3+12x2-6x+1
c)x3-3xy(x-y)-y3
Viết biểu thức x 3 + 12 x 2 + 48 x + 64 dưới dạng lập phương của một tổng
A. ( x + 4 ) 3
B. ( x – 4 ) 3
C. ( x – 8 ) 3
D. ( x + 8 ) 3
Viết đa thức sau thành bình phương của một nhị thức với một hằng số
D=2*x^2+6*x-5
viết biểu thức sau thành lập phương của một tổng hoặc lập phương của một hiệu
x^3-3x^2+3x-1
Bài 1 :Phân tích đa thức sau thành nhân tử
(12x2+6x)(y+z)+(12x2+6x)(y-z)
Bài 2:tìm x:
x(x-6)+10(x-6)=0
Viết các đa thức sau thành bình phương của một nhị thức với một hằng số:
C=4*x^2-4*x
D=2*x^2+6*x-5
viết gọn lại thành lập phương của một tổng hoặc hiệu: 8x^3 - 12x^2 + 6x - 1
Phân tích mẫu thức của các phân thức sau thành nhân tử rồi tìm điều kiện của x để giá trị của phân thức xác định: 2 x 8 x 3 + 12 x 2 + 6 x + 1
Viết các đa thức sau thành bình phương của 1 tổng, hoặc một hiệu, hoặc lập phương của một tổng hoặc một hiệu.
a, x3 + 15x2 + 75x + 125
b, x3 – 9x2 + 27x – 27