bạn vào phần có chữ E ấy
rồi bạn nhập công thức
bạn vào phần có chữ E ấy
rồi bạn nhập công thức
Hãy chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc {}{}
Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc ()
Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc [ ]
Tính cách thuận tiện:
4/35 + -1/2 - -2/7 - 1/9 - 3/-5 + -7/18 + 1/2010
P/s: viết phần ntn?
Nhận biết: 10 câu tổng hợp lý thuyết chương I
Câu 1: Khẳng định nào sau đây là đúng.
A. Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc vuông [ ].
B. Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn { }.
C. Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc tròn ( ).
D. Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc kép “ ” .
Câu 2: Khẳng định nào sau đây không đúng.
an được đọc là:
A. a mũ n.
B. n mũ a.
C. a lũy thừa n.
D. Lũy thừa bậc n của a.
Câu 3: Nối mỗi ý ở cột A và mỗi ý ở cột B để được câu trả lời đúng.
Cột A | Cột B |
1) am . an = | A) a bình phương |
2) a2 đọc là | B) am + n |
3) am : an = | C) a lập phương |
4) a3 đọc là | D) am – n (a ≠ 0; m ≥ n) |
Câu 4: Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc là :
A. Nhân và chia Luỹ thừa
Cộng và trừ.
B. Cộng và trừ Nhân và chia
Luỹ thừa.
C. Luỹ thừa Nhân và chia
Cộng và trừ.
D. Luỹ thừa Cộng và trừ
Nhân và chia.
Câu 5: Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc là :
A.().
B.[] ().
C..
D.{}.
Câu 6: Điền vào dấu “ … ”. Nếu số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì la nói a là … của b, còn b gọi là … của a.
A. Bội – ước.
B. Ước – ước.
C. Ước – bội.
D. Bội – bội.
Câu 7: Khẳng định nào sau đây không đúng.
A. Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
B. Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1 có nhiều hơn hai ước.
C. Các số 2; 7; 9; 11; 13; 19 là các số nguyên tố.
D. Số 0 và số 1 không là số nguyên tố cũng không là hợp số.
Câu 8: Chọn câu trả lời đúng.
Tập hợp các ước chung của hai số a và b được kí hiệu là:
A. ƯC(a, b).
B. ƯCNN(a, b).
C. ƯCLN(a, b).
D. BC(a, b).
Câu 9: Chọn câu trả lời đúng.
Kí hiệu bội chung nhỏ nhất của hai số a và b là:
A. BC(a, b).
B. BCLN(a, b).
C. B(a, b).
D. BCNN(a, b).
Câu 10: Chọn câu trả lời đúng.
Nếu a ⋮ x, b ⋮ x, c ⋮ x thì:
A. x ∈ BC(a, b, c).
B. x ∈ ƯCLN(a, b, c).
C. x ∈ BCNN(a, b, c).
D. x ∈ ƯC(a, b, c).
Mọi người ơi cho mình hỏi cái này:
Ví dụ có hai câu sau (Máy mình ko viết đc dấu ngoặc biểu thị tập hợp nên mình dùng tạm dấu ngoặc đơn, các bạn thông cảm):
"Tôi là công an" " Em thích học toán"
Bây giờ mình viết tập hợp A gồm những chữ cái có trong câu "Tôi là công an" và tập hợp B gồm những chữ cái có trong câu "Em thích học toán" thì:
a) khi trình bày các phần tử trong hai tập hợp có cần phải viết dấu gì không hay là viết như chữ cái Tiếng Anh?
b) phần tử T trong tập A và phần tử t trong tập B có được tính là phần tử của A giao B không?
Viết tập hợp | và bằng cách liệt kê phần tử.
Đáp số: .
(Các phần tử cách nhau bởi dấu chấm phảy ";")
viết 7 phân số 2/3<y<6/7
(dấu / có ý nghĩa là phần)
cho 2 tập hợp A = { 1 ; 9 ; 8 ; 4 } và B = { 3 ; 7 ; 6 ; 5 ; 7 }
a, tập hợp A có bao nhiêu phần tử
b , tập hợp b có bao nhiêu phần tử
c , hãy viết 1 tập hợp D có tất cả các phần tử của tập hợp A và B
d, viết tập hợp M có tất cả các số chẵn của A và B , viết cả dấu hiệu đặc trưng
e , viết tập hợp G có tất cả các số lẻ của hai tập hợp , nêu dấu hiệu đặc trưng
g , tạo 1 tập hợp bất kì có 2 phần tử của A và 3 phần tử của tập hơp B
Cho C ={a,b,c,d} ; D ={a,b,g}A) viết tập hợp các phần tử hơn €C và €DB) viết tập hợp các phần tử €D và €C ( chú chữ € ko có dấu gạch ngang một nét nên tạm thời ghi vậy)