Cu(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)2, Fe(OH)3,...
Viết CTHH và gọi tên 10 bazơ không tan? - Mai Trang
Cu(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)2, Fe(OH)3,...
Viết CTHH và gọi tên 10 bazơ không tan? - Mai Trang
Hòa tan 23,2 gam một oxit bazơ cần dùng dung dịch chứa 0,8 mol HCl. Tìm CTHH của oxit bazơ
Đường Glucozo có vị ngọt, dễ tan trong nước ,dùng chế nước thanh ngọt để chữa bệnh. một phân tử glucozo gồm : 6 nguyên tử C , 12 nguyên tử H và 6 nguyên tử O. hãy viết CTHH của Glucozo và cho biết ý nghĩa của CTHH Glucozo
Cho 13.65g một kim loại chưa rõ hoá trị tác dụng với nước thu được một bazơ và 7.84 lít khí h2( đktc). Tìm CTHH của bazơ thu được
cũng giống như natri, Ca tác dụng được với nước tạo thành bazơ tan và giải phóng khí hidro
a) viết pthh xảy ra
b) tính số gam cất ta có trong dung dịch bazơ thu được khi cho 2 gam canxi ta hết trong 100 gam nước
c) tính nồng độ phần trăm của dung dịch bazơ thu được
1/ Viết CTHH của các axit có gốc axit cho dưới đây:
=SO3, =SO4, =S, -Br, -NO3, =PO4, =CO3, -MnO4
2/ Viết CTHH của các bazơ mà trong phân tử lần lượt có nhóm -OH và các kim loại sau:
Li(I), Rb(I), Mg(II), Cu(I), Fe(III), Al(III), Zn(II), Pb(II), Ba(II)
Đốt cháy hoàn toàn a gam kim loại Na cần 4,48 lít khí oxi ( đktc).
a. Viết PTHH
b. Tính a (2)
c. Đem toàn bộ sản phẩm hòa tan hết trong nước thu được 150 gam dd bazơ. Tính nồng độ phần trăm của dd bazơ
3/ Cho các CTHH sau và cho biết chất đó thuộc loại nào: Axit, bazơ, muối, oxit.
K2O, HF, ZnSO4 , CaCO3 , Fe(OH)2, CO2, H2O, AlCl3 , H3PO4, NaOH, KOH, SO3, HCl
4/ Hãy viết CTHH của những axit và bazơ có tên sau:
Đồng (I) hiđroxit, Sắt (III) hiđroxit, axit sunfuric, axit nitric, kali hỉđoxit, bari hidroxit, axit bromhidric, axit sunfuhiric