\(2,012\left(02\right)=2+0,012\left(02\right)=2+\frac{1202-12}{99000}=2+\frac{199}{9900}=\frac{19919}{9900}\)
\(3,18\left(61\right)=3+0,18\left(61\right)=3+\frac{1861-18}{9900}=3+\frac{1843}{9900}=\frac{31543}{9900}\)
\(2,012\left(02\right)=2+0,012\left(02\right)=2+\frac{1202-12}{99000}=2+\frac{199}{9900}=\frac{19919}{9900}\)
\(3,18\left(61\right)=3+0,18\left(61\right)=3+\frac{1861-18}{9900}=3+\frac{1843}{9900}=\frac{31543}{9900}\)
viết các số thập phân vô hạn tuần hoàn sau thành phân số tối giản
2,012(04)
3,10(61)
Viết các số thập phân vô hạn tuần hoàn sau dưới dạng phân số tối giản. 1,42(16)
nêu cách viết số thập phân vô hạn tuần hoàn thành phân số
=> 1,3(25) = ? ( p/s tối giản)
phân số 61/110 là:
A.số thập phân hữu hạn
B.số thập phân vô hạn tuần hoàn
C.số thập phân vô hạn không tuần hoàn
Tìm các phân số tối giản , biết rằng tích của tử số và mẫu số là 130 và viết phân số tối giản đó dưới dạng số thập phân thì được số thập phân vô hạn tuần hoàn .
Viết các số thập phân vô hạn tuần hoàn 0,1(24); 4,0(25) dưới dạng phân số tối giản ta được hai phân số có tổng các tử số là:
A. 503
B. 385
C. 652
D. 650
Tìm các phân số tối giản biết rằng tích của tử số và mẫu số là 130 và viết phân số đó dưới dạng số thập phân thì được số thập phân vô hạn tuần hoàn
Tìm các phân số tối giản biết rằng tích của tử số và mẫu số là 130 và viết phân số đó dưới dạng số thập phân thì được số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Tìm các phân số tối giản biết rằng tích của tử số và mẫu số là 130 và viết phân số đó dưới dạng số thập phân thì được số thập phân vô hạn tuần hoàn.