Thể | Động từ tobe | Động từ thường |
---|---|---|
Khẳng định (+) | S + was/ were + …… Trong đó: S = I/ He/ She/ It + was S= We/ You/ They + were Ví dụ: I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sáng hôm qua.) | S + V-ed Ví dụ: We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.) |
Phủ định (-) | S + was/were not + …… Trong đó: was not = wasn’t were not = weren’t Ví dụ: We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.) | S + did not + V (nguyên thể) Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.) Ví dụ: He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.) |
Nghi vấn (?) | Was/Were+ S + V(nguyên thể)?
Ví dụ: Was she tired of yesterday? (Cô ấy có bị mệt ngày hôm qua không?) -> Yes, she was. (Có, cô ấy có.) | Did + S + V(nguyên thể)? Ví dụ: Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?) -> Yes, I did. (Có, mình có) |
VD: My sister came home late last night. (Chị gái tôi về nhà muộn đêm qua.)
Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ.VD: They always enjoyed going to the zoo. (Họ đã luôn luôn thích thú khi đi thăm vườn bách thú.)
Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.VD: Anna came home, took a nap, then had lunch. (Laura về nhà, ngủ một giấc, rồi ăn trưa.)
Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ.VD: When Jane was cooking breakfast, the lights suddenly went out. (Khi Jane đang nấu bữa sáng thì đột nhiên đèn tắt.)
Diễn đạt hành động không có thật ở hiện tại trong câu điều kiện loại II.VD: If you were me, you would do it. (Nếu bạn là tôi, bạn sẽ làm thế.)
_I learnt English yesterday.
_I went to school last Monday.
_She came home 2 hours ago.
- I saw the tigers in the zoo last week.
-I wrote this poem yesterday.
-I drew some pictures in the living room last year.