Các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì động năng của phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật càng lớn dẫn đến nhiệt năng của vật càng lớn .
Các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì động năng của phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật càng lớn dẫn đến nhiệt năng của vật càng lớn .
Chọn câu sai trong các sau:
A. Hạt riêng biệt cấu tạo nên mọi vật là nguyên tử và phân tử.
B. Chuyển động của nguyên tử, phân tử là chuyển động nhiệt vì phụ thuộc vào nhiệt độ.
C. Nguyên tử là một nhóm các phân tử kết hợp lại.
D. Nhiệt năng là tổng động năng của các phân tử cấu tạo lên vật
1. Ý nghĩa của Công thức hóa học
2. đơn chất, hợp chất
3. hóa trị của các nguyên tố, nhóm nguyên tử.
4. định nghĩa nguyên tử, phân tử, nguyên tố hóa học
5. cấu tạo nguyên tử
6. vật thể, chất
7. Ki hiệu hóa học của nguyên tố
S. khái niệm Hóa học
9. một số dụng cụ thực hành
10. quy tắc an toàn trong phòng thi nghiệm, cách sử dụng hóa chất
11. Biểu thức quy tắc hóa trị
12. tách chất.
13. nguyên tử khối, phân tử khối
14. vận dụng tinh hóa trị của nguyên tố khi biết CTHH.
Cho PTHH sau: 4P + 5O2 ----> 2P2O5
Hãy cho biết tỉ lệ: Số nguyên tử P: Số phân tử O2: Số phân tử P2O5 lần lượt là bao nhiêu?
Trình bày ra càng tốt nha các bạn Cần gấp ạ
Điền tên hạt nào tạo thành nguyên tử vào các câu sau đây (chép vào ở bài tập): Trong nguyên tử ... luôn chuyển động rất nhanh và sắp xếp thành từng lớp.
giải giúp mình với ạ:
Câu 01:
Nguyên tố hóa học là:
A.Tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân.
B.Phân tử chính cấu tạo nên nguyên tư.
C.Phân tử cơ bản tạo nên chất và mang tính chất của chất.
D.Yếu tố cơ bản tạo nên chất.
Câu 02:Câu nào sai trong số các câu sau:
A.Nước khoáng là một hỗn hợp.
B.Phơi nước biển sẽ thu được muối ăn.
C.Không khí quanh ta là chất tinh khiết.
D.Đường mía có vị ngọt, tan trong nước.
Câu 03:
Nếu tổng số hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử X là 28 và số hạt không mang điện ít hơn số hạt mang điện là 8 hạt. Nguyên tử X là?
A.Flo.
B.Silic.
C.Natri.
D.Cacbon.
Câu 04:Nguyên tử Oxi nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần so với nguyên tử Lưu huỳnh?
A.Nhẹ hơn 8 lần
B.Nhẹ hơn 2 lần
C.Nặng hơn 2 lần
D.Nặng hơn 8 lần
Câu 05:Cho các vật thể sau, vật thể nào là vật thể tự nhiên:
A.Cái bàn
B.Quả bóng
C.Quả chanh
D.Cái nhà
Câu 06:
Chất có ở đâu:
A.Mọi nơi trong vật thể
B.Trong cơ thể người
C.Dưới nước
D.Trong không khí
Câu 07:Trong nguyên tử gồm những loại hạt nào?
A.Hạt proton, nơtron, và electron.
B.Vỏ và electron.
C.Hạt mang khối lượng.
D.Hạt vô cùng nhỏ trung hòa về điện.
Câu 08:Nguyên tử cacbon có khối lượng bằng 1,9926.10 -23 gam. Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử Ca là:
A.6,642.10 -23 gam
B.66,42.10 -23 gam
C.32,51.10 -23 gam
D.7,632.10 -23 gam
Hãy giải thích vì sao:
Khi càng lên cao thì tỉ lệ thể tích khí oxi trong không khí càng giảm?
1 ý nghĩa của nguyên tố hóa học cho biết
a . nguyên tố nào tạo ra chất
b . phân tử khối của chất
c . số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử của chất
d tất cả đáp án trên
2 vì sao khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử? chọn đáp án đúng
a . số p = số e
b . do hạt nhân tạo bởi proton và nơtron
c . do proton và nơtron có cùng khối lượng còn electron có khối lượng rất bé
d . do nơtron ko mạng điện
C Hoạt động luyện tập
1. Chọn từ/ cụm từ thích hợp cho trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống trong các câu dưới đây. (đơn chất; hợp chất; kí hiệu hóa học; nguyên tố hóa học; phân tử; nguyên tử; hạt nhân; nguyên tử khối)
Đơn chất tạo nên từ một.....(1).....nên công thức hóa học của đơn chất chỉ gồm một.....(2)...... Còn.....(3).....tạo nên từ hai, ba.....(4)..... nên công thức hóa học của hợp chất gồm hai, ba,.....(5)...... Chỉ số ghi ở chân mỗi kí hiệu hóa học, bằng số.....(6).....của mỗi nguyên tố có trong một.....(7).....của chất.
2. Dùng các chữ số, kí hiệu và công thức hóa học để diễn tả các ý sau:
a, Hai nguyên tử oxi.
b, Ba phân tử canxi hidroxit.
c, Bảy phân tử amoniac
3. Hãy xác định hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau đây;
a, HBr, H2S, CH4.
b, Fe2O3, CuO, Ag2O.
Viết CTHH của phân tử khí amoniac tạo nên từ 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử O.