Trong nền sản xuất mới, giai cấp tư sản có thể lực về kinh tế, nhưng không có quyền lực vè chính trị, bị nhà nước phong kiến kìm hãm, nhân dân lao động (chủ yếu là nông dân, thợ thủ công, công nhân) bị áp bức, bóc lột nặng nề. Đó là đặc điểm kinh tế, xã hội ở Tây Âu trong các thế kỉ nào?
A. Các thế kỉ XIV-XV.
B. Thế kỉ XV-XVI.
C. Các thế kỉ XV-XVII.
D. Thế kỉ XV-XVIII.
Cương lĩnh khẳng định nhiệm vụ chủ yếu của đảng là tiến hành Xã hội chủ nghĩa, đánh đổi chính quyền giai cấp tư sản, thành lập chính quyền vô sản, đấy là cương lĩnh nào? Đảng công dân xã hội dân chủ Nga
Câu 1: Vì sao nói công xã Pari là một Nhà nước kiểu
mới?
A. Công xã vừa ban bố pháp lệnh, vùa thi hành pháp lệnh
B. Công xã giải phóng quân đội và bộ máy cảnh sát của chế
độ cũ
C. Công xã do nhân dân bầu ra theo nguyên tắc phổ thông
đầu phiếu
D. Công xã đã ban bố và thi hành nhiều sắc lệnh phục vụ
quyền lợi của nhân dân
Câu 30. Điểm nào sau đây không chứng tỏ Đảng công nhân xã hội dân chủ Nga là Đảng kiểu mới? A. Dựa trên nền tảng của chủ nghĩa Mác. B. Đấu tranh vì quyền lợi của giai cấp công nhân, nhân dân lao động. C. Đấu tranh để xây dựng một xã hội tư bản công bằng, tốt đẹp hơn. D. Do giai cấp vô sản lãnh đạo. Câu 31. Vì sao cuộc chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ được đánh giá là một cuộc cách mạng tư sản? A. Giải quyết những nhiệm vụ của một cuộc cách mạng tư sản. B. Giải quyết nhiệm vụ giải phóng dân tộc khỏi sự thống trị của thực dân Anh. C. Nhân dân lao động hoàn toàn được hưởng thành quả của cách mạng. D. Thiết lập quyền thống trị của giai cấp tư sản và quý tộc mới. Câu 32. Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất trong phong trào đấu tranh của công nhân nửa đầu thế kỉ XIX để lại cho các cuộc đấu tranh ở giai đoạn sau là gì? A. Phải đoàn kết với giai cấp vô sản quốc tế. B. Phải khởi nghĩa vũ trang chống lại giới chủ. C. Phải đoàn kết với giai cấp nông dân và các dân tộc thuộc địa. D. Phải có một tổ chức lãnh đạo thống nhất với đường lối chính trị đúng đắn. Câu 33. Những nước nào ở Đông Nam Á là thuộc địa của Pháp? A. Việt Nam, Lào, In-đô-nê-xia. B. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia. C. Việt Nam, Miến Điện, Mã Lai. D. Việt Nam, Phi-líp-pin, Bru-nây. Câu 34. Học thuyết Tam dân của Tôn Trung Sơn có nội dung gì? A. “Đánh đuổi đế quốc, xóa bỏ ngôi vua, thiết lập dân quyền”. B. “Dân tộc độc lập, quân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc”. C. “Dân tộc độc lập, dân quyền hạnh phúc, dân sinh tự do”. D. “Tự do dân chủ, cơm áo, hòa bình”. Câu 35.Nguyên nhân nào dưới đây khiến các nước đế quốc tranh nhau xâm chiếm Trung Quốc? A. Trung Quốc là nước lớn, đông dân, giàu tài nguyên. B. Chế độ phong kiến mục nát. C. Có nền văn hóa lâu đời và phát triển rực rỡ. D. Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản phương Tây và yêu cầu về thị trường thuộc địa. Câu 36. Một phái dân chủ cấp tiến do Ti- lắc đứng đầu đã tách ra khỏi Đảng Quốc đại, thường gọi là: A. “Phái cấp tiến”. B. “Phái cực đoan”, C. “Phái ôn hòa”. D. Cả 3 đáp án trên đều sai Câu 37.Điểm giống nhau cơ bản trong tư tưởng của Mác và Ăng-ghen là gì? A. Nhận thức rõ được bản chất xấu xa của chủ nghĩa tư bản và giai cấp tư sản. B. Chung tư tưởng đấu tranh chống lại chủ nghĩa tư bản bất công và xây dựng một xã hội bình đẳng. C. Khẳng định rõ sứ mệnh lịch sử của giai cấp vô sản trong việc đánh đổ giai cấp tư sản và chủ nghĩa tư bản, giải phóng loài người. D. Nhận ra được nỗi thống khổ của giai cấp công nhân và nông dân lao động dưới chế độ tư bản chủ nghĩa. Câu 38.Mác có vai trò như thế nào đối với Quốc tế thứ nhất? A. Thành lập Đảng Công nhân xã hôi dân chủ Nga. B. Chuẩn bị và tham gia thành lập Quốc tế thứ nhất. Lãnh đạo đấu tranh chông những tư tưởng sai lệch và thông qua những nghị quyết đúng đắn. C. Vận động vô sản quốc tế ủng hộ công nhân Anh, Pháp, Bỉ bãi công thắng lợi. Mác là linh hồn của Quốc tế thứ nhất. D. B và C đúng. Câu 39. Lê Nin gọi đế quốc Anh là: A. Thực dân B. Đế Quốc C. Thực dân đế quốc D. Chủ nghĩa đế quốc thực dân Câu 40.Từ sau cách mạng 4/9/1870, nền cộng hòa nào được thiết lập ở Pháp. A. Thứ nhất B. Thứ 2 C. Thứ 3 D. Thứ 4
sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân pháp , xã hội việt nam xuất hiện các giai cấp , tầng lớp mới là
A.tư sản,tiểu tư sản,công nhân
B.địa chủ phong kiến,công nhân
C.nông dân,tư sản
D.tư sản,tiểu tư sản,nông dân
: Đảng Quốc dân Đại hội ở Ấn Độ là chính đảng của lực lượng xã hội
A. giai cấp công nhân Ấn Độ. B. tầng lớp tư sản trí thức Ấn Độ.
C. tầng lớp đại tư sản người Ấn. D. giai cấp tư sản dân tộc Ấn Độ.
Việc lật đổ chính phủ tư sản thành lập lên công xã Pa-ri có ý nghĩa gì? (4 Points)Công xã Pa-ri phục vụ cho giai cấp tư sản tốt hơnCông xã Pa-ri là xu hướng thời đại lúc đó.Cách mạng sẽ nổ ra khi chính phủ đương nhiệm không làm tốt vai trò của mìnhCần có một chính phủ mới để tiến hành chiến tranh xâm lược
Sau khi Anh trở thành nước Cộng hòa, quyền hành trong nước nằm trong tay giai cấp nào?
A.
Chế độ phong kiến với giai cấp tư sản.
B.
Quý tộc mới và tư sản.
C.
Chế độ phong kiến với nông dân và thợ thủ công.
D.
Mâu thuẫn giữa tư sản với nông dân.
Đẳng cấp thứ ba trong xã hội Pháp bao gồm:
A. Nông nô và nô lệ. B. Tư sản, nông dân và bình dân thành thị.
C. Nông dân và công nhân. D. Tiểu tư sản và bình dân thành thị.
Câu 9: Hai đảng nào thay nhau cầm quyền ở Anh?
A. Đảng Quốc đại và Bảo thủ.
B. Tự do và Bảo thủ.
C. Dân chủ và Cộng hòa.
D. Bảo thủ và công đảng.
Câu 10: Từ giữa thế kỉ XIX, các nước tư bản Âu - Mĩ đã có động thái gì đối với Nhật Bản?
A. Xâm chiếm Nhật Bản làm thuộc địa.
B. Đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân Nhật.
C. Tiến hành xâu xé Trung Quốc.
D. Can thiệp vào Nhật Bản, đòi “mở cửa”.
Câu 11: Bản Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản do Mác và Ăng-ghen soạn thảo kết thúc bằng khẩu hiệu nào?
A. Vô sản tất cả các nước và các dân tộc bị áp bức đoàn kết lại!
B. Vô sản tất cả các nước đoàn kết lại!
C. Các dân tộc bị áp bức hãy đoàn kết lại!
D. Nhân dân các dân tộc bị áp bức đoàn kết lại!
Câu 12: Chính sách thuộc địa của thực dân phương Tây ở Đông Nam Á có điểm chung nào nổi bật?
A. Không mở mang công nghiệp ở thuộc địa.
B. Tìm cách kìm hãm sự phát triển của kinh tế thuộc địa.
C. Vơ vét, đàn áp, chia để trị.
D. Tăng thuế, mở đồn điền, bắt lính.
Câu 13: Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất có quy mô như thế nào?
A. Phong trào nổ ra rầm rộ ở Đông Bắc Á.
B. Phong trào diễn ra quyết liệt ở Đông Nam Á và Tây Á,
C. Phong trào có quy mô rộng khắp toàn châu Á.
D. Phong trào có quy mô mở rộng nổ ra ở Bắc Á, Đông Nam Á và Nam Á.