Câu 2: Vi phạm pháp luật dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới ? A. Các quan hệ công vụ và nhân thân B. Các quy tắc quản lí nhà nước. C. Các quan hệ tài sản và quan hệ xã hội khác được pháp luật bảo vệ. D. Các quan hệ lao động, công vụ nhà nước
Câu 2: Vi phạm pháp luật dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới ?
A. Các quan hệ công vụ và nhân thân
B. Các quy tắc quản lí nhà nước.
C. Các quan hệ tài sản và quan hệ xã hội khác được pháp luật bảo vệ.
D. Các quan hệ lao động, công vụ nhà nước.
Câu 1: Nghĩa vụ mà các cá nhân, cơ quan, tô chức vi phạm pháp luật phải chấp hành những biện pháp bắt buộc do Nhà nước quy định được gọi là
A. trách nhiệm pháp líB. vi phạm pháp luật.C. trách nhiệm gia đìnhD. vi phạm đạo đức.Câu 2: “Tội phạm” là người có hành vi vi phạm
A. pháp luật dân sựB. pháp luật hành chính.C. pháp luật hình sựD. kỉ luật.Câu 3: Người phải chịu trách nhiệm hành chính do mọi vi phạm hành chính mà mình gây ra theo quy định của pháp luật có độ tuổi là
A. Từ đủ 18 tuổi trở lên. B. Từ 18 tuổi trở lên.C. Từ đủ 16 tuổi trở lên. D. Từ đủ 14 tuổi trở lên.Câu4 : Hành vi vi phạm pháp luật, gây nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm là hành vi vi phạm pháp luật
A. Hình sựB. Hành chính C. Dân sựD. Kỉ luậtCâu 5: Vi phạm pháp luật hành chính là hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm
A. Quan hệ sở hữu tài sản.B. Quyền sở hữu công nghiệp.C. Các quy tắc quản lí của Nhà nước.D. Các quan hệ lao động, công vụ nhà nước.Câu 6: Vi phạm kỉ luật là hành vị vi phạm pháp luật, xâm phạm các quan hệ
Hành vi trải pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại đên. A. Hôn nhân và gia đình
B. Nhân thân phi tài sản.C. Chuyển dịch tài sảnD. Lao động, công vụ nhà nước.Câu 7: các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là khái niệm
A. Vi phạm kỉ luậtB. Vi phạm pháp luật.C. Vi phạm nội quyD. Vi phạm điều lệ.Câu 8: Đối tượng của vi phạm hành chính là
A. cá nhân. B. tổ chức.C. Cá nhân và tổ chức. D. Cơ quan hành chính.Câu 9: Dấu hiệu cơ bản của vi phạm pháp luật là?
A. Là hành vi trái pháp luật.B. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.C. Vi phạm pháp luật phải có lỗi.D. Tất cả ý trên.Câu 10: Cơ quan nào dưới đây có quyền tuyên phạt đối với người phạm tội?
A. Quốc hộiB. Chính phủ C. Viện Kiểm sátD. Toà án.Câu 11: Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý là:
A. Công dân ở bất kỳ độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lý như nhau.B. Công dân nào vi phạm quy định của cơ quan, đơn vị, đều phải chịu trách nhiệm kỷ luật.C. Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của pháp luật.D. Công dân nào do thiếu hiểu biết về pháp luật mà vi phạm pháp luật thì không phải chịu trách nhiệm pháp lý.Câu 12: Người bị bệnh tâm thần có hành vi trái pháp luật có được xem là vi phạm pháp luật không?
A. Có. B. Không.C. Tùy từng trường hợp.Câu 13: P 15 tuổi chơi với một nhóm bạn xấu, có hôm P cùng nhóm bạn này lấy trộm xe máy của hàng xóm. Hành vi của P
A. Vi phạm pháp luật dân sự.C. Không phải chịu trách nhiệm pháp lí vì chưa đủ tuổi.B. Vi phạm pháp luật hành chính và pháp luật hình sự...D. Không bị coi là vi phạm pháp luật vì đang là học sinh.Em hãy xác định các hành vi sau đây vi phạm pháp luật gì (hành chính, hình sự, dân sự) hay vi phạm kỉ luật.
Hành vi | Vi phạm pháp luật hành chính | Vi phạm pháp luật hình sự | Vi phạm pháp luật dân sự | Vi phạm kỉ luật |
a) Thực hiện không đúng các quy định trong hợp đồng thuê nhà | ||||
b) Giao hàng không đúng chủng loại, mẫu mã trong hợp đổng mua bán hàng hoá | ||||
c) Trộm cắp tài sản của công dân | ||||
d) Lấn chiếm vỉa hè, lòng đường | ||||
đ) Sử dụng tài liệu trái quy định trong giờ kiểm tra | ||||
e) Vi phạm nội quy an toàn lao động của xí nghiệp | ||||
g) Đi xe máy 70 phân khối không có giấy phép lái xe |
Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân vi phạm các nguyên tắc quản lí nhà nước phải chịu các hình thức xử lí hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền áp dụng được gọi là
a. trách nhiệm dân sự. b. trách nhiệm hình sự.
c. trách nhiệm hành chính. d. trách nhiệm kỉ luật.
Trong các quyền của công dân dưới đây, quyền nào thể hiện sự tham gia của công dân vào quản lí nhà nước, quản lí xã hội ?
a) Quyền bầu cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân ;
b) Quyền được hưởng chế độ bảo vệ sức khoẻ ;
c) Quyền ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng nhân dân ;
d) Quyền được học tập ;
đ) Quyền khiếu nại, tố cáo ;
e) Quyền bất khả xâm phạm về thân thể ;
g) Quyền tự do kinh doanh ;
h) Quyền giám sát, kiểm tra hoạt động của cơ quan nhà nước.
Em hãy xác định ai là người có hành vi vi phạm Luật Lao động trong các trường hợp dưới đây (người lao động hay người sử dụng lao động) :
Hành vi vi pham | Người lao động | Người sử dụng lao đòng |
1) Thua trẻ em 14 tuổi làm thợ may công nghiệp | ||
2) Đi xuất khẩu lao động chưa hết thời hạn đã bỏ việc, trốn ở lại nước ngoài | ||
3) Không trả công cho người thử việc | ||
4) Kéo dài thời gian thử việc | ||
5) Không sử dụng trang bị bảo hộ lao động khi làm việc | ||
6) Tự ý bỏ việc không báo trước | ||
7) Nghỉ việc dài ngày không có lý do | ||
8) Không trả đủ tiền công theo thoả thuận | ||
9) Không cung cấp trang, thiết bị bảo hộ lao động cho người làm việc trong môi trường độc hại như đã cam kết trong hơp đồng lao động | ||
10) Tự ý đuổi việc người lao động khi chưa hết hạn hợp đồng |
Câu 1: Trình bày biểu hiện của cuộc hôn nhân hạnh phúc?
Câu 2: Hãy liệt kê những hành vi vi phạm Luật Lao động của người sử dụng lao động mà em biết?
Câu 3: Để trở thành người lao động tốt, công dân có ích cho xã hội, ngay từ bây giờ em cần phải làm gì?
Có mấy cách thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước quản lý xã hội của công dân? Cho ví dụ? Em sẽ làm gì để thực hiện tốt quyền tham gia quản lí nhà nước quản lý xã hội? Vì sao ai cũng cần có nghĩa vụ lao động trừ những người mất khả năng lao động? Nêu hai việc làm thực hiện tốt và hai việc làm chưa thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ lao
Chính quyền xã H đã không tiếp nhận đơn tố cáo của người dân về việc ông trưởng thôn X tham ô công quỹ trong việc làm đường giao thông nông thôn mới. Hành động của chính quyền xã H đã vi phạm quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội nào sau đây?
A. Quyền dân biết về các công việc chung.
B. Quyền dân bàn về các công việc chung.
C. Quyền dân làm và thực hiện các công việc chung.
D. Quyền dân kiểm tra, giám sát các công việc chung.