Viết sơ đồ mô tả mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở cơ thể sinh vật lấy vd cụ thể chứng minh cho cơ thể sinh vật là một thể thống nhất
Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sau:
Sự tiến hóa của các hệ cơ quan như: hô hấp, thần kinh, sinh dục thể hiện ở sự phức tạp hóa …(1)… trong tổ chức cơ thể. Sự phức tạp hóa một hệ cơ quan thành nhiều bộ phận khác nhau tiến tới hoàn chỉnh các bộ phận ấy …(2)… giúp nâng cao chất lượng hoạt động làm cơ thể thích nghi với điều kiện sống trong quá trình tiến hóa.
A. (1): sự chuyên hóa; (2): sự phân hóa
B. (1): sự chuyên hóa; (2): sự phức tạp hóa
C. (1): sự phân hóa; (2): sự chuyên hóa
D. (1): sự phân hóa; (2): sự chuyển hóa
Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sau: "Sự tiến hóa của các hệ cơ quan như: hô hấp, thần kinh, sinh dục thể hiện ở sự phức tạp hóa, …(1)… trong tổ chức cơ thể. Sự phức tạp hóa một hệ cơ quan thành nhiều bộ phận khác nhau tiến tới hoàn chỉnh các bộ phận ấy. …(2)… giúp nâng cao chất lượng hoạt động làm cơ thể thích nghi với điều kiện sống trong quá trình tiến hóa."
A. (1): sự chuyên hóa; (2): sự phân hóa
B. (1): sự chuyên hóa; (2): sự phức tạp hóa
C. (1): sự phân hóa; (2): sự chuyên hóa
D. (1): sự phân hóa; (2): sự chuyển hóa
Nêu các cơ quan bên trong của cá thể hiện sự thích nghi với đời sống và hoạt động trong môi trường nước.
Sau khi tham quan thiên nhiên, các em hãy trả lời các câu hỏi sau:
1/ Các êm đã đến những địa điểm nào để quan sát? Hãy nhận xét về môi trường sống ở mỗi địa điểm quan sát. ( vùng đồng ruộng nước, vùng bãi lầy ven sông, vùng ven biển, vùng ao hồ. vùng rừng cây bụi ở quê em.....)
2/ Những động vật mà em đã quan sát được là gì? Đặc điểm hình thái và cấu tạo cơ thể cho thấy động vật đó thích nghi với môi trường sống nào?( cơ quan di chuyển bằng vây hay cánh, hay bằng chi. Vì sao ở môi trường đó chúng lại có đặc điểm thích nghi như vậy? Hãy dùng kiến thức vật lí để phân biệt và so sánh sự khác nhau của môi trường nước, môi trường trên mặt đất và một số loài chuyên bay trên không. Gợi ý: Trái đất hình cầu, và có lực hút vạn vật vào tâm trái đất đó là trọng lực . sinh vật ở cạn, có mặt đất nâng đỡ tạo sự cân bằng lực, ( di chuyển bằng chủ yếu bằng chi, hô hấp bằng phổi hoặc hệ thống ống khí ở sâu bọ) ở nước có sức nâng của nước đó là lực đẩy Ácsimet ( di chuyển chủ yếu bằng vây, hô hấp chủ yếu bằng mang). Sinh vật bay trên không phải luôn thắng lực hút của trái đất, khác với sinh vật hoạt động trên mặt đất và sinh vật sống dưới nước,( cơ thể nhẹ, có cánh, diện tích cánh đủ rộng, năng lượng đủ lớn, có hệ thông hô hấp cung cấp một lượng ooxxxi lớn hơn các sinh vật sông trên mặt đất)
3/ Quan sát các hình thức dinh dưỡng của động vật. Cấu tạo cơ thể phù hợp với việc tìm mồi, dinh dưỡng
4/ Mối quan hệ hai mặt giữa động vật và thực vật.
5/ Hiện tượng ngụy trang của động vật về hình dạng, cấu tạo, màu sắc hoặc tập tính như giả chết, co tròn, tiết độc, tiết mùi hôi...
6/ Hãy cho biết động vật nào có số lượng nhiều nhất ở nơi quan sát và động vật nào có số lượng ít nhất. Gải thích vì sao?
Dựa vào sơ đồ cây phát sinh giới động vật hãy cho biết
-Các nhóm bò sát, chim và thú có quan hệ, nguồn gốc với nhau như thế nào?
-Ngành chân khớp có quan hệ họ hàng gần với ngành thân mềm hơn hay ngành động vật có xương sống hơn?
-Ngành thâm mềm có quan hệ họ hàng gần với ngành ruột khoang hơn hay gần với ngành giun đốt hơn?
vẽ sơ đồ tư duy tổng hợp về các ngành động vật (đại diện, đặc điểm cấu tạo thích nghi với đời sống, đặc điểm chung, sự đa dạng, vai trò)
Hãy vẽ sơ đồ chiều hướng tiến hóa của các lớp động vật có xương sống?
Giúp với mn 😢
Câu 10: Nước là dung môi hòa tan nhiều chất trong cơ thể sống vì chúng có:
A. Nhiệt dung riêng cao
B. Liên kết hydrogen giữa các phân tử
C. Nhiệt bay hơi cao
D. Tính phân cực
Câu 11: Sơ đồ con đường đi của nước và muối khoáng hòa tan từ đất vào cây:
A. Rễ thân lá.
B. Lông hút vỏ mạch rây của rễ mạch rây của thân, lá .
C. Lông hút vỏ mạch gỗ của rễ mạch gỗ của thân, lá.
D. Lông hút vỏ trụ giữa của rễ trụ giữa của thân, lá.
Câu 12: Vai trò quan trọng nhất của nước đối với cơ thể sống là:
A. tất cả các sinh vật đều cần nước để hòa tan các chất trong nước.
B. tất cả các sinh vật đều cần nước làm nguồn năng lượng.
C. tất cả các sinh vật đều cần nước để luôn sạch sẽ.
D. tất cả các sinh vật đều cần nước để vận chuyển các chất trong tế bào và mô.
Câu 13: Chất dinh dưỡng không có vai trò:
A. hấp thụ lại nước.
B. cấu tạo nên tế bào và cơ thể.
C. cung cấp năng lượng.
D. tham gia điều hòa hoạt động sống.
Câu 14: Vai trò của quá trình thoát hơi nước đối với cây là:
A. giúp cây không bị đốt nóng do ánh sáng Mặt trời, tạo động lực cho quá trình hút nước và muối khoáng từ rễ đi lên.
B. giúp khuyếch tán khí carbon dioxide vào trong lá để cung cấp cho quá trình quang hợp.
C. giúp khuyếch tán khí oxygen từ trong lá ra ngoài môi trường.
D. giúp khí khổng đóng mở.
Câu 15. Sự đóng lại của khí khổng được chiếu sáng là do:
A. khí khổng mệt mỏi
B. gió mạnh.
C. tốc độ quang hợp cao.
D. thực vật thoát hơi nước quá mức.