Nhận biết bằng lời được không bạn?
Câu 6:
- Cho nước vào:
+ Cu(OH)2 không tan
+ Tan hoàn toàn -> 3 dd còn lại.
- Dùng quỳ tím:
+ Hóa xanh -> dd NaOH
+ Hóa đỏ -> dd HNO3
+ Không đổi màu -> dd NaCl
Nhận biết bằng lời được không bạn?
Câu 6:
- Cho nước vào:
+ Cu(OH)2 không tan
+ Tan hoàn toàn -> 3 dd còn lại.
- Dùng quỳ tím:
+ Hóa xanh -> dd NaOH
+ Hóa đỏ -> dd HNO3
+ Không đổi màu -> dd NaCl
Nêu Phương pháp hóa học nhận biết 3 dung dịch mất nhãn sau:
Một. HCl, NaCl, CuSO 4 .
b. MgCl2, K2CO3, NaOHviết PTHH (nếu có):
C. HCl, AgNO 3 , Cu (NO 3 ) 2
Viết PTHH thực hiện chuỗi biến hóa sau:
a) Cao -> Ca(OH)₂ -> CaSO₃ -> CaSO₄ -> CaCl₂ -> Ca(NO₃)₂ -> NaNO₃
b) Na₂O -> NaOH -> NaHCO₃ -> Na₂SO₄ -> NaCl -> NaOH
c) FeS₂ -> SO₂ -> SO₃ -> H₂SO₄ -> Al₂(SO₄)₃ -> Al(OH)₃ -> Al₂O₃
d) Cu(OH)₂ -> CuO -> CuSO₄ -> CuCl₂ -> Cu(NO₃)₂ -> Cu(OH)₂ -> CuSO₄ -> Cu
Chỉ dùng quỳ tím,nhận biết các dung dịch mất nhãn sau:
a)HNO₃,H₂SO₄,Ba(NO₃)₂
b)BaCl₂,NaCl,H₂SO₄
1/ Có 4 lọ đựng 4 dung dịch bị mất nhãn: HCl, H₂SO₄, NaOH, BaCl₂. Chỉ dùng 1 hóa chất để nhận biết 4 lọ trên.
2/ a) S -> SO₂ -> SO₃ -> H₂SO₄
b) FeS -> SO₂-> SO₃ -> H₂SO₄ -> H₂
c) HCl -> H₂ -> H₂SO₄ -> H₂O
d) Ba -> BaCl₂ -> BaSO₄ -> H₂SO₄ -> Na₂SO₄
Gọi tên các hợp chất sau và phân loại axit, bazơ, muối, hydroxit lưỡng tính: H3BO3, H3PO4, NaCl, NaOH, KCl, NaI, HCl, Fe(OH)2, CH3COOH, Na2SO3, HgS, Al(OH)3, Zn(OH)2, FeS2, AgNO3, HBr, H4SiO4, ZrSiO4, H4TiO4, H2SO4, HgCl2, PdCl2, Fe(OH)3, KOH.
Dãy chất nào sau đây đều là muối? *
NaCl, HNO₃, NaHCO₃
NaOH, KOH, Zn(OH)₂
NaCl, KCl, AgNO₃
NaCl, NaOH, BaSO₄
Hoàn thành các phương trình hóa học sau ( nếu có xảy ra):(5đ)
1. NaOH + H 2 SO 4
2. Pb(OH) 2 + HCl
3. Ba(OH) 2 + Na 2 SO 4
4. Ca(OH) 2 + Na 2 CO 3
5. CO 2 + Mg(OH) 2
6. Na 2 CO 3 + Ba(OH) 2
7. BaCl 2 + KOH
8. H 2 SO 4 + Na 2 SO 3
9. Fe + HNO 3(nóng)
10. 10. Fe(OH) 3 + CuSO 4
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 3 lọ đựng dung dịch không màu bị mất nhãn: HCl, H 2 SO 4 , NaCl.
Nhận biết các dung dịch sau bằng PTHH: H²SO⁴ , K²SO⁴ , HNO³