Xác định trên hình 18.1 (SGK trang 66) các tuyến đường sắt, đường ô tô xuất phát từ Thủ đô Hà Nội di đến các thành phố, thị xã của các tỉnh biên giới Việt - Trung và Việt - Lào.
Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế của tỉnh (thành phố). Qua biểu đồ nêu nhận xét khái quát về đặc điểm kinh tế của tỉnh (thành phố).
Dựa vào bảng số liệu trang 26.3 (trang 99 SGK ), vẽ biểu đồ cột thể hiện diện tích nuôi trồng thuỷ sản ở các tỉnh, thành phố của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002 và nêu nhận xét.
Các tỉnh, thành phố | Đà Nẵng | Quảng Nam | Quảng Ngãi | Bình Định | Phý Yên | Khánh Hòa | Ninh Thuận | Bình Thuận |
Diện tích(nghìn ha) | 0,8 | 5,6 | 1,3 | 4,1 | 2,7 | 6,0 | 1,5 | 1,9 |
Cho biết các sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp chính của tỉnh (thành phố). Các sản phẩm đó được sản xuất ở đâu?
Dựa vào hình 14.2 (SGK trang 52), hãy kể tên các tuyến đường sắt chính.
Vẽ biểu đồ thế hiện cơ cấu sử dụng đất của tỉnh (thành phố). Nêu nhận xét về hiện trạng sử dụng đất
Đồng bằng sông Hồng gồm bao nhiêu tỉnh, thành phố?
A. 9
B. 10
C. 11
D. 12
Tỉnh (thành phố) nào sau đây thuộc Đồng Bằng Sông Cửu Long?
A. An Giang
B. Tây Ninh
C. Bình Định
D. Bình Phước
Tỉnh (thành phố) nào sau đây thuộc Đồng Bằng Sông Cửu Long
A. Tây Ninh
B. Đồng Nai
C. Long An
D. Bình Phước