\(\%m_K=\dfrac{39.2}{174}.100\%=44,83\%\)
\(\%m_K=\dfrac{39.2}{174}.100\%=44,83\%\)
Câu 19. Phân tử khối của KMnO4 là 158 đvC. Trong phân tử kali penmanganat có 1K, 1Mn và 4O. Tính nguyên tử khối Mn, biết NTK O là 16, NTK K là 39.
Nhiệt phân hoàn toàn 24,5 gam KClO3 thu được KCl và khí O2.
a) Tính thể tích khí O2 thu được (đkc).
b) Cho toàn bộ khí O2 trên tác dụng với 32 gam Cu.
- Sau phản ứng, chất nào còn dư? Dư bao nhiêu gam?
- Tính khối lượng CuO thu được. Cho NTK: K=39, O=16; Cu = 64, Cl = 35,5.
Câu 4:
a. Tính khối lượng của 4,48 lít khí SO2(ở đktc).
b. Tính thể tích ở đktc của 6,4 gam khí CH4.
(Cho biết NTK của: S : 32; O: 16; C: 12; H: 1; Mg: 24)
Tìm CTHH của các hợp chất
a) Trong hợp chất A cứ 24 phần C kết hợp với 32 phần O theo khối lượng
b) Trong hợp chất B cứ 46 phần Na kết hợp với 16 phần O theo khối lượng
c) Trong hợp chất C cứ 32 phần Cu kết hợp với 16 phần S và 32 phần O theo khối lượng (k )
Nguyên tố X có nguyên tử khối gấp đôi nguyên tử khối của oxi. X là nguyên tố nào sau đây? (Cho NTK : O=16; Zn=65;S=32;Ag=108;Cu=64) *
Khối lượng mol của phân tử KNO3 là bao nhiêu? (Cho K =39; N =14; O = 16)
Câu 11: (2,0 điểm) Đế oxi hóa 6,75 gam nhôm người ta dùng 3,36 lít khí oxi (đktc).
a. Tính khối lượng chất dư.
b. Tính khối lượng KMNO4 cần dùng để điều chế lượng oxi dùng trong phản ứng trên.
(Biết NTK: CI = 35,5; K = 39; Cu = 64; 0= 16, Al-27; Mn= 55)
Câu 25: Hợp chất X có khối lượng mol phân tử là 101 g/mol, thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 38,8% K, 13,9% N và còn lại là O. Công thức hóa học của X là: (Biết K:39, N:14, O: 16)
A. KNO3
B. KNO2
C. K2NO2
D. KN3O
chỉ mình cách làm nữa
Lập CTHH, tính phân tử khối của hợp chất tạo bởi: K(I) và SO4 (II).
Biết K=39, S=32, O=16
em cảm ơn nhiều ạ