Giữa hai điểm A, B có hiệu điện thế không đổi U = 12V, người ta mắc nối tiếp hai điện trở R 1 = 25 ω và R 2 = 15 ω .
a) Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch và công suất tỏa nhiệt của mạch điện.
b) Điện trở R 2 là một dây dẫn đồng chất có tiết diện S = 0 , 06 m m 2 và có điện trở suất ρ = 0 , 5 . 10 - 6 ω m . Hãy tính chiều dài của dây dẫn.
Cho điện trở R1 = 20 Ω được mắc nối tiếp với một biến trở được làm bằng chất có điện trở suất là 0,4.10-6 Ωm, có chiều dài là 120 m và có tiết diện 2 mm2. Được mắc vào mạch có hiệu điện thế 40 V.
a) Vẽ sơ đồ mạch điện và tính cường độ dòng điện trong mạch.
b) Hãy tính công suất trên biến trở và điện năng tiêu thụ của mạch trong 10 phút.
Giữa hai điểm A, B có hiệu điện thế không đổi U = 12 V, người ta mắc nối tiếp điện trở R 1 = 25 ω và một biến trở có điện trở lớn nhất R 2 = 15 ω .
a) Khi R 2 = 15 ω . Tính điện trở tương đương của mạch và cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở khi đó.
b) Biến trở R 2 là một dây dẫn đồng chất có tiết diện S = 0 , 06 m m 2 và có điện trở suất ρ = 0 , 5 . 10 - 6 m . Hãy tính chiều dài của dây dẫn quấn biến trở.
c) Mắc thêm một bóng đèn Đ(6V - 3W) song song với điện trở R 1 trong mạch trên. Điều chỉnh biến trở để đèn sáng bình thường. Tính điện trở của biến trở khi đó.
Có bốn điện trở R 1 = 15 Ω ; R 2 = 25 Ω ; R 3 = 20 Ω ; R 4 = 30 Ω . Mắc bốn điện trở này nối tiếp với nhau rồi đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế U = 90V. Cường độ dòng điện trong mạch là:
A. I = 2A
B. I = 1,5A
C. I = 1A
D. I = 4,5A
Một bóng đèn khi sáng hơn bình thường có điện trở R1 = 7,5Ω và cường độ dòng điện chạy qua đèn khi đó là I = 0,6 A. Bóng đèn này được mắc nối tiếp với một biến trở và chúng được mắc vào hiệu điện thế U = 12V như sơ đồ hình 11.1
a) Phải điều chỉnh biến trở có trị số điện trở R2 là bao nhiêu để bóng đèn sáng bình thường?
b)Biến trở này có điện trở lớn nhất là Rb = 30Ω với cuộn dây dẫn được làm bằng hợp kim nikelin có tiết diện S = 1mm2. Tính chiều dài l của dây dẫn dùng làm biến trở này.
-Cho mạch điện gồm hai điện trở R1= 5Ω nối tiếp với R2 và được mắc vào nguồn điện 6V, lúc đó dòng điện chạy qua mạch có cường độ là 0,5A.
a) Tính điện trở tương đương của mạch.
b) Tính giá trị điện trở R2.
Cho điện trở R1 = 32 Ω. Điện trở R2 là một dây nikêlin dài 18 m, có tiết diện tròn là 0,4 mm2, có điện trở suất là 0,4.10-6 Ωm. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch khi:
a/. R1 mắc nối tiếp R2.
b/. R1 mắc song song R2.
Mắc nối tiếp 2 điện trở R1 = 15 ôm và R2 = 25 ôm vào nguồn điện có hiệu điện thế 6V.Hỏi:Điện trở tương đương,cường độ dòng điện của đoạn mạch là bao nhiêu?,tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở,hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi điện trở.
Giúp mình với mn
: Cho đoạn mạch gồm hai điện trở R1= 15Ω, R2= 25Ω được mắc vào hiệu điên thế 25V. Tính điện trở tương đương, cường độ dòng điện trong mạch chính và cường độ dòng điện qua các điện trở thành phần, hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở khi:
a) R1 nối tiếp với R2
b) R1 song song với R2,