Câu 4: Chọn câu sai.
A. Hai vật cọ xát với nhau, kết quả thu được hai vật nhiễm điên trái dấu.
B. Bình thường, nguyên tử trung hòa về điện.
C. Các điện tích cùng dấu hút nhau, các điện tích trái dấu đẩy nhau.
D. Vật bị nhiễm điện do nó thừa hoặc thiếu êlectron.
Câu 5: Dòng điện trong kim loại là
A. dòng chuyển dời có hướng của các êlectron tự do.
B. dòng chuyển động tự do của các êlectrôn tự do.
C. dòng chuyển dời của các hạt mang điện
D. dòng chuyển dời có hướng của các vật nhiễm điện
Câu 6: Trong các thiết bị dưới đây, thiết bị nào ứng dụng tác dụng từ của dòng điện:
A. Máy sấy tóc
B. Nam châm điện
C. Bàn là điện
D. Nam châm vĩnh cửu
Câu 7: Dòng điện có tác dụng phát sáng khi chạy qua bộ phận hay dụng cụ điện nào dưới đây khi chúng đang hoạt động bình thường ?
A. Ruột ấm nước điện.
B. Công tắc.
B. Dây dẫn điện của mạch điện trong gia dình.
D. Đèn báo của tivi.
Câu 8: Trong các trường hợp sau đây trường hợp nào tác dụng nhiệt là có ích ?
A. Dòng điện làm nóng bầu quạt.
B. Dòng điện làm nóng đế bàn là.
C. Dòng điện làm nóng máy bơm nước.
D. Dòng điện làm nóng máy điều hòa.
. Chọn từ điền vào chỗ trống : Các vật có thừa các êlectrôn tự do, đó là ........
A. Vật nhiễm điện âm. B. Vật dẫn điện.
C. Vật nhiễm điện dương. D. Vật trung hòa điện tích
Câu 1. Chọn từ điền vào chỗ trống : Các vật có thừa các êlectrôn tự do, đó là ........
A. Vật nhiễm điện âm.
B. Vật dẫn điện.
C. Vật nhiễm điện dương.
D. Vật trung hòa điện tích.
Câu 2. Hai vật nhiễm điện tích cùng loại, khiA. Hút nhau. B. Đẩy nhau.
đưa chúng lại gần nhau thì chúng sẽ:
C. Vừa hút vừa đẩy nhau.
D. Không có hiện tượng gì cả.
Câu 3. Trường hợp nào sau đây là ứng dụng tác dụng hóa học của dòng điện?
A. Hàn điện.
B. Đèn điện đang sáng
C. Đun nước bằng điện
D. Mạ đồng
Câu 4. Nếu sơ ý để dòng điện đi qua cơ thể người thì có thể làm cho các cơ co giật, tim ngừng đập, ngạt thở và thần kinh bị tê liệt. Đó là tác dụng gì của dòng điện?
A. Tác dụng nhiệt.
B. Tác dụng hóa học.
C. Tác dụng từ.
D. Tác dụng sinh lí.
Câu 5. Chiều dòng điện chạy trong mạch điện là :
A. Chiều từ cực âm qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực dương của nguồn điện.
B. Chiều từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực âm của nguồn điện.
C. Chiều từ cực âm tới cực dương rồi lại từ cực dương tới cực âm của nguồn điện.
D. Không theo một quy luật nào cả.
Câu 6. Kết luận nào dưới đây không đúng ?
A. Hai mảnh ni lông, sau khi cọ xát bằng vải khô và đặt gần nhau thì đẩy nhau.
B. Thanh thủy tinh và thanh nhựa, sau khi cọ xát bằng vải khô đặt gần nhau thì hút nhau.
C. Có 2 loại điện tích là điện tích âm (-) và điện tích dương (+).
D. Các điện tích cùng loại thì hút nhau, các điện tích khác loại thì đẩy nhau.
Câu 7. Dòng điện trong kim loại là:
A. Dòng chuyển dời có hướng của các êlectron tự do.
B. Dòng chuyển động tự do của các êlectrôn tự do.
C. Dòng chuyển dời của các hạt mang điện
D. Dòng chuyển dời có hướng của các vật nhiễm điện
Câu 8. Một thanh kim loại chưa bị nhiễm điện được cọ xát và sau đó trở thành vật mang điện tích dương. Thanh kim loại khi đó ở vào tình trạng nào trong các tình trạng sau?
A. Nhận thêm electrôn.
B. Mất bớt electrôn.
C. Mất bớt điện tích dương.
D. Nhận thêm điện tích dương
Câu 9. Có bốn vật a, b,c,d đều bị nhiễm điện. Nếu vật a hút b, b hút c, c đẩy d thì:
A. Vật a và c có điện tích cùng dấu
B. Vật b và d có điện tích cùng dấu
C. Vật a và c có điện tích trái dấu
D. Vật a và d có điện tích trái dấu
Câu 10. Có thể làm nhiễm điện cho một vật bằng cách.
A. Cọ xát vật.
B. Nhúng vật vào nước nóng.
C. Cho chạm vào nam châm.
D. Không làm gì hết.
Câu 11. Vật liệu nào sau đây là chất dẫn điện?
A. Sắt
B. Nhựa
C. Thủy tinh
D. Cao su
Câu 1: Vật bị nhiễm điện là vật:
A. có khả năng đẩy hoặc hút các vật nhẹ khác.
B. có khả năng hút các vật nhẹ khác.
C. có khả năng đẩy các vật nhẹ khác.
D. không có khả năng đẩy hoặc hút các vật nhẹ khác.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dòng điện ?
A. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển.
B. Dòng điện là sự chuyển động của các điện tích.
C. Dòng điện là dòng dịch chuyển có hướng của các điện tích.
D. Dòng điện là dòng dịch chuyển theo mọi hướng của các điện tích.
Câu 3: Căn cứ vào đâu ta có thể kết luận một cái thước nhựa có bị nhiễm điện hay không?
A. Nếu thước nhựa đẩy các vụn giấy chứng tỏ thước nhựa đã bị nhiễm điện.
B. Nếu thước nhựa hút các vụn giấy chứng tỏ thước nhựa đã bị nhiễm điện.
C. Nếu thước nhựa hút hay đẩy các vụn giấy chứng tỏ thước nhựa đã bị nhiễm điện.
D. Nếu thước nhựa không hút hay đẩy các vụn giấy chứng tỏ thước nhựa đã bị nhiễm
Câu 77: Vật dẫn điện là vật:
A. Có khối lượng riêng lớn C. Có các hạt mang điện
B. Cho dòng điện chạy qua D. Có khả năng nhiễm điện
Câu 78: Ba vật liệu thường dùng để làm vật cách điện là:
A. Sứ, thuỷ tinh, nhựa B. sơn, gỗ, cao su
C. không khí, nilông D. sứ, nhôm, nhựa
Câu 79: Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào biểu hiện tác dụng sinh lý của dòng điện?
A. Dòng điện qua cái quạt làm cánh quạt quay.
B. Dòng điện qua bếp điện làm cho bếp điện nóng lên.
C. Dòng điện chạy qua bóng đèn làm bóng đèn sáng lên.
D. Dòng điện qua cơ thể gây co giật các cơ.
Câu 81: Ampe kế nào dưới đây là phù hợp nhất để đo cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn pin (cho phép dòng điện có cường độ lớn nhất là 0,35A).
A. Ampe kế có giới hạn đo: 2A
B. Ampe kế có giới hạn đo: 100mA
C. Ampe kế có giới hạn đo: 0,5A
D. Ampe kế có giới hạn đo: 1A
Câu 82: Trường hợp nào dưới đây đổi đơn vị sai?
A. 1,28 A = 1280mA B. 32mA = 0,32 A
C. 0,35 A = 350 mA D. 425 mA = 0,425 A
Câu 83:Chọn đáp án đúng: Vật nào dưới đây là vật dẫn điện ?
A. Một thanh gỗ khô. B. Một thanh đồng.
C. Một thanh nhựa. D. Một thanh thuỷ tinh
Câu 84: Chọn đáp án đúng: Đơn vị đo cường độ dòng điện là:
A. Vôn. B. Ampe.
C. Vôn kế. D. Ampe kế.
Câu 85: Chọn đáp án đúng: Vật bị nhiễm điện có khả năng gì?
A. Hút các vật nhẹ. B. Đẩy các vật nhẹ.
C. Vừa hút vừa đẩy. D. Không hút không đẩy.
Câu 86: Chọn đáp án đúng: Có thể làm cho vật nhiễm điện bằng cách nào?
A. Bỏ vật vào nước nóng. B. Hơ nóng vật.
C. Cọ xát. D. Làm lạnh vật.
Câu 87: Chọn đáp án đúng: Biểu thức nào đúng đối với đoạn mạch gồm hai đèn mắc nối tiếp?
A. I=I1+I2 B. I=I1=I2 C.U=U1=U2 D.U=U1-U2
Câu 88: Chọn đáp án đúng: Dòng điện có tác dụng sinh lý vì nó có thể:
A. làm nóng dây tóc đèn. B. làm biến dạng đồ vật.
C. phân tích dung dịch muối đồng. D. làm co giật cơ thể sinh vật.
Câu 89: Chọn đáp án đúng: Phát biểu nào sau đây là đúng đối với đoạn mạch gồm hai đèn mắc song song?
A. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế trên các đèn.
B. Cường độ dòng điện trên các đèn là bằng nhau.
C. Hiệu điện thế giữa hai đầu các đèn là bằng nhau.
D. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch luôn nhỏ hơn hiệu điện thế của mỗi đèn.
Câu 90: Khi đặt hai vật cùng nhiễm điện âm gần nhau, giữa chúng có xu hướng?
A. Hút nhau B. Đẩy nhau
C. Vừa hút vừa đẩy D. Cả A, B, C đều sai
Câu 91: Các vật hay vật liệu nào sau đây là dẫn điện ở điều kiện bình thường?
A. Đoạn ống nhựa B. Mảnh sứ
C. Không khí D. Đoạn thanh đồng
Câu 92: Đơn vị đo cường độ dòng điện là?
A. Ampe B. Ampe kế C. Vôn D. Vôn kế
Câu 93: Mỗi nguồn điện đều có ?
A. Một cực B. Hai cực C. Ba cực D. Bốn cực
dùng lược nhựa chảy tóc ta thấy lược nhựa hút tóc, vậy tóc và lược nhựa nhiễm điện gì, thiếu hay thừa electron?
Câu 5: Bình thường khi chưa cọ xát thì các vật không hút hoặc đẩy các vật khác vì:
A. Bình thường các nguyên tử trung hòa về điện. C. Chúng nhiễm điện khác loại.
B. Chúng nhiễm điện cùng loại. D. Chúng nhiễm điện âm.
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về các vật đã bị nhiễm điện?
A.
Vật nhiễm điện có khả năng hút hoặc đẩy các vật nhẹ khác.
B.
Vật nhiễm điện có khả năng hút hoặc đẩy vật nhiễm điện khác.
C.
Vật nhiễm điện có thể làm lóe sáng bóng đèn bút thử điện.
D.
Vật nhiễm điện có thể hút được các mẩu giấy nhỏ.
Đặt câu hỏi với các cụm từ: vật nhiễm điện dương, vật nhiễm điện âm, nhận thêm êlectrôn, mất bớt êlectrôn.