Câu 19: Một vận động viên nhảy xa lúc dậm nhảy đạt tốc độ 9, 3 m/s. Nếu bỏ qua sức cản không khí thì vận động viên này có thể nhảy xa nhất được bao nhiêu?
A. 9, 2 m. B. 8, 3 m. C. 10, 2 m. D. 8, 8 m.
Mạch dao động điện từ LC có L = 0,1mH và C = 10 - 8 F. Biết vận tốc của sóng điện từ là 3 . 10 8 m/s thì bước sóng của sóng điện từ mà mạch đó có thể phát ra là
A. 60 π m
B. π . 10 3 m
C. 600 π m
D. 6 π . 10 3 m
Hiệu điện thế hiệu dụng giữa anốt và catốt của một ống Cu-lít-giơ là 8kV. Biết độ lớn điện tích êlectron, vận tốc ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là 1,6. 10 - 19 C, 3 . 10 8 m / s v à 6 , 624 . 10 - 34 . Bỏ qua động năng ban đầu của êlectron. Bước sóng nhỏ nhất của tia X do ống phát ra là:
A. 0,4625. 10 - 9 m
B. 0,6625. 10 - 10 m
C. 0,937. 10 - 10 m
D. 1,55. 10 - 10 m
Hiệu điện thế giữa anôt và catôt của một ống Rơn-ghen là U = 20 kV. Coi vận tốc ban đầu của chùm êlectron phát ra từ catôt bằng 0. Biết hằng số Plăng h = 6,625. 10 - 34 J.s ; điện tích nguyên tố bằng 1,6. 10 - 19 C ; vận tốc ánh sáng trong chân không bằng 3. 10 8 m/s. Cho rằng mỗi êlectron khi đập vào đối catôt (hoặc anôt) có thể bị hãm lại và truyền hoàn toàn năng lượng của nó cho phôtôn tia Rơn-ghen mà nó tạo ra. Tính bước sóng ngắn nhất của tia Rơn-ghen mà ống này có thể phát ra.
Một con lắc lò xo dao động điều hòa với phương trình x = Acos(ωt + φ) cm. Tại thời điểm t1, vật có vận tốc v1 = 50 cm/s, gia tốc a1 = -10√3 m/s2. Tại thời điểm t2 = t1 + Δt (Δt > 0), vật có vận tốc là v2 = -50√2 cm/s, gia tốc a2 = 10√2 m/s2. Gía trị nhỏ nhất của Δt:
![]()

![]()

Một vật có khối lượng m = 1 kg dao động điều hoà với chu kì T = 2 s. Vật qua vị trí cân bằng với vận tốc 31,4 cm/s. Khi t = 0 vật qua li độ x = 5 cm theo chiều âm quĩ đạo. Lấy π2 = 10. Phương trình dao động điều hoà của con lắc là




Một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc 0,1 rad ở một nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m / s 2 . Vào thời điểm ban đầu vật đi qua vị trí có li độ dài 8 cm và có vận tốc 20 3 c m / s . Tốc độ cực đại của vật dao động là
A. 0,8 m/s
B. 0,2 m/s
C. 0,4 m/s
D. 1 m/s
Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai cực của ống phát tia Rơn – ghen thêm 3 kV thì tốc độ của các êlectron đến anôt tăng thêm 1 , 2 . 10 7 m/s. Khi chưa tăng hiệu điện thế, tốc độ của các êlectron khi đến anôt là:
A. 3 , 8 . 10 7 m / s
B. 8 , 8 . 10 7 m / s
C. 9 , 4 . 10 7 m / s
D. 10 . 10 7 m / s
Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai cực của ống phát tia Rơn – ghen thêm 3 kV thì tốc độ của các êlectron đến anôt tăng thêm 1,2.107 m/s. Khi chưa tăng hiệu điện thế, tốc độ của các êlectron khi đến anôt là
A. 3,8.107 m/s
B. 8,8.107 m/ s
C. 9,4.107 m/s
D. 10.107 m/s
Một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc 0,1 rad ở một nơi có gia tốc trọng trường là g = 10 m/s2. Vào thời điểm vật qua vị trí có li độ dài 8 cm thì vật có vận tốc 20 3 cm/s. Chiều dài dây treo con lắc là:
A. 0,8 m.
B. 1,0 m.
C. 1,6 m.
D. 0,2 m.