Đáp án C
Hiệp định Giơ-ne-vơ là văn bản pháp lý quốc tế đầu tiên ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân các nước Đông Dương và được các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng
Đáp án C
Hiệp định Giơ-ne-vơ là văn bản pháp lý quốc tế đầu tiên ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân các nước Đông Dương và được các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng
Hiệp định Giơ-ne-vơ là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận các quyền gì của các nước Đông Dương?
A. Quyền được hưởng độc lập, tự do.
B. Các quyền dân tộc cơ bản.
C. Quyền tổ chức Tổng tuyển cử tự do.
D. Quyền chuyển quân tập kết theo giới tuyến quân sự tạm thời.
Thắng lợi lớn nhất mà nhân dân Việt Nam đạt được trong hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương là gì?
A. Các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
B. Các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình ở Đông Dương.
C. Pháp cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam và Đông Dương.
D. Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương.
Hiệp định Giơ-ne-vơ là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận:
A. Quyền được hưởng độc lập, tự do của nhân dân các nước Đông Dương.
B. Các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân các nước Đông Dương.
C. Quyền tổ chức Tổng tuyển cử tự do.
D. Quyền chuyển quân tập kết theo giới tuyến quân sự tạm thời.
Điểm tương đồng giữa nội dung của Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương (1954) và Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam là gì?
A. Các nước tham gia hội nghị công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do.
B. Các bên ngừng bắn để thực hiện tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.
C. Các nước cam kết tôn trọng những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
D. Việt Nam tiến tới thống nhất bằng một cuộc Tổng tuyển cử tự do dưới sự giám sát của Uỷ ban quốc tế.
Sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian:
1. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội.
2. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ký với Pháp bản Tạm ước.
3. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ký với Pháp bản Hiệp định Sơ bộ.
A. 2,1,3.
B. 1,3,2.
C. 3,2,1.
D. 2,3,1.
Hạn chế của Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Đông Dương đối với Việt Nam là
A. chưa giải phóng được vùng nào ở nước ta.
B. mới giải phóng được miền Bắc.
C. chỉ giải phóng được miền Nam.
D. chỉ giải phóng được vùng Tây Bắc.
Nêu nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương.
Nội dung nào không phản ánh chính xác tình hình Việt Nam sau hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương năm 1954?
A. Tổng tuyển cử thống nhất không được thi hành.
B. Pháp rút khỏi miền Bắc nhưng phá hoại các cơ sở kinh tế của Việt Nam.
C. Mĩ thay thế Pháp, dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm ở miền Nam Việt Nam.
D. Pháp rút quân khỏi Việt Nam, nhân dân Viêt Nam tiến hành Tổng tuyển cử thống nhất đất nước.
1.Tại sao ta lại mở chiến dịch biên giới Thu Đông 1950 ?
2 .Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Pháp 1945- 1954 .
3.Tình hình Việt Nam sau hiệp định Giơ -ne -vo 1954 Về Đông Dương ?
4. Diễn biển kết quả và ý nghĩa của phong trào “Đồng Khõi" (1959 -1960)?
5.Nội dung và ý nghĩa của đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III cảu Đảng (9/1960)
Mĩ thực hiện âm mưu và thủ đoạn gì trong việc tiến hành chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh" và “Đông Dương hóa chiến tranh" ?
6. Diễn biến ,kết quả ý nghĩa của cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 ?
7. Nội dung cơ bản của Hiệp định Pa -ri 1973?
8. Bộ chính trị Trung ương Đảng đã để ra kế hoạch giải phóng Miền Nam trong hai năm 1975 -1976 ?
9. Diễn biến chính của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ? 10. .Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước 1954 -1975 ?