Có bao nhiêu ý kiến sau đây đúng về ý nghĩa của các đảo và quần đảo nước ta đối với phát triển kinh tế - xã hội và an ninh quốc phòng?
1) Tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền.
2) Hệ thống căn cứ để tiến ra khai thác biển và đại dương trong thời đại mới.
3) Cơ sở để khẳng định chủ quyền đối với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo.
4) Cơ sở để tiến hành các hoạt động bảo vệ môi trường
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Có bao nhiêu ý kiến sau đây đúng khi nói về nguyên nhân làm cho sự phát triển kinh tế - xã hội các huyện đảo có ý nghĩa chiến lược hết sức to lớn đối với sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của nước ta hiện tại cũng như tương lai?
1) Các huyện đảo là nơi nghề cá và đánh bắt thuỷ sản phát triển, tập trung đông ngư dân.
2) Các huyện đảo cũng là những căn cứ bảo vệ trật tự, an ninh trên các vùng biển và bờ biển của nước ta.
3) Các huyện đảo tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền.
4) Các huyện đảo là hệ thống căn cứ để nước ta tiến ra biển và đại dương khai thác có hiệu quả các nguồn lợi vùng biển, hải đảo và thềm lục địa
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Có bao nhiêu phát biểu không đúng trong số các ý kiến sau về điều kiện kinh tế - xã hội của Duyên hải Nam Trung Bộ?
1) Có nhiều thành phố, thị xã dọc dải ven biển.
2) Điều kiện giao thông vận tải thuận lợi.
3) Có nhiều dân tộc ít người giàu bản sắc dân tộc.
4) Tập trung nhiều cơ sở công nghiệp chế biến.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Có bao nhiêu ý kiến sau đây đúng về điều kiện kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông Cửu Long?
1) Có nhiều dân tộc ít người, còn tiến hành nông nghiệp kiểu cổ truyền.
2) Có thị trường rộng lớn là vùng Đông Nam Bộ.
3) Điều kiện giao thông vận tải thuận lợi.
4) Có mạng lưới đô thị vừa và nhỏ, các cơ sở công nghiệp chế biến.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Vì sao việc phát triển kinh tế, nâng cao đời sống các dân tộc phải đi đôi với bảo vệ môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên?
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về ý nghĩa của vị trí địa lí Đông Nam Bộ trong điều kiện hiện nay giao thông vận tải ngày càng hiện đại?
1) Cho phép mở rộng phạm vi cung cấp nguyên liệu, năng lượng.
2) Cho phép mở rộng vùng tiêu thụ sản phẩm.
3) Cho phép mở rộng giao lưu trong và ngoài nước.
4) Cho phép phát triển cơ cấu ngành kinh tế hoàn chỉnh.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về giao thông vận tải ở Bắc Trung Bộ?
1. Phát triển giao thông Đông - Tây, tăng cường giao lưu với các nước láng giềng.
2. Nâng cấp quốc lộ 1, làm hầm Hải Vân, tăng khả năng vận chuyển Bắc - Nam.
3. Xây dựng một số cảng nước sâu, gắn với hình thành khu kinh tế cảng biển.
4. Nâng cấp các sân bay, giúp phát triển kinh tế, văn hoá và khách du lịch.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Có vai trò quan trọng trong việc tạo mối liên kết kinh tế quan trọng giữa các vùng của nước ta là các tuyến
A. đường biển quốc tế
B. giao thông theo hướng Bắc – Nam
C. vận tải chuyên môn hóa
D. đường theo hướng Tây – Đông
Có vai trò quan trọng trong việc tạo mối liên kết kinh tế quan trọng giữa các vùng của nước ta là các tuyến
A. đường biển quốc tế
B. giao thông theo hướng Bắc – Nam.
C. vận tải chuyên môn hóa.
D. đường theo hướng Tây – Đông.