Hỗn hợp X gồm H2 và hai olefin là đồng đẳng kế tiếp nhau. Cho 8,96 lít hỗn hợp X đi qua xúc tác Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y. Dẫn Y qua dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 1,82 gam và thoát ra 5,6 lít hỗn hợp khí Z. Tỉ khối của Z đối với H2 là 7,72. Biết tốc độ phản ứng của hai olefin với hiđro là như nhau. Công thức phân tử và phần trăm về thể tích của anken có ít nguyên tử cacbon hơn trong X là
A. C2H4; 20,0%
B. C2H4; l 7,5%
C. C3H6; 17,5%
D. C3H6; 20,0%
Hỗn hợp A gồm 2 rượu đều có công thức phân tử dạng C m H 2 m + 2 O . Khi đun nóng p gam A ở 170 ° C (có mặt H2SO4 đặc) được V lít khí hỗn hợp 2 olefin là đồng đẳng kế tiếp nhau. Đốt cháy p gam A thu được y lít khí CO2. Biểu thức liên hệ giữa y, p và V là:
A. 7y = 11,2p – 9V
B. 14y = 22,4p + 18V
C. 11,2p = 7y – 9V
D. y = 22 , 4 . p 14 V + 18
Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y gồm hai chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu được 11,7 gam H2O và 7,84 lít khí CO2 (ở đktc). Phần trăm theo thể tích của H2 trong X là
A. 35,00 %
B. 65,00%
C. 53,85%
D. 46,15%
Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y gồm hai chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu được 11,7 gam H2O và 7,84 lít khí CO2 (ở đktc). Phần trăm theo thể tích của H2 trong X là:
A. 65,00%.
B. 46,15%.
C. 35,00%.
D. 53,85%.
Hỗn hợp khí và hơi X gồm C 2 H 4 , C H 3 C H O , C H 3 C O O H . Trộn X với V lít H 2 (đktc) rồi cho qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi). Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,15 mol C O 2 và 0,2 mol H 2 O . Giá trị của V là
A. 4,48.
B. 2,24.
C. 0,672.
D. 1,12.
Dẫn hỗn hợp A gồm C 3 H 4 : 0 , 15 mol , C 4 H 8 : 0 , 1 mol ; C 2 H 6 : 0 , 1 mol và 0,35 mol H 2 đi qua ống sứ đựng bột Ni. Nung nóng một thời gian, thu được hỗn hợp khí B có tỉ khối so với He bằng 7,65. Cho B tác dụng với AgNO 3 / NH 3 dư, thu được 7,35 gam kết tủa và hỗn hợp khí C thoát ra. Hỗn hợp khí C này làm mất màu tối đa V 1 dung dịch Br 2 0 , 3 M Mặt khác, đốt cháy cùng lượng C như trên thu được CO 2 và V H 2 O ở đktc. Tỉ lệ V 1 : V gần nhất với
A. 0,011
B. 0,012
C. 0,012
D. 11
Một hỗn hợp X gồm C2H4 và C3H6 (trong đó C3H6 chiếm 71,43% về thể tích). Một hỗn hợp Y gồm hỗn hợp X nói trên và H2 với số mol X bằng 5 lần số mol H2. Nếu lấy 9,408 lít hỗn hợp khí Y (đktc) đun nóng với Ni đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Z. Biết rằng tỉ lệ mol hai ankan sinh ra bằng tỉ lệ mol của 2 anken tương ứng ban đầu. Số mol C2H6 và C3H8 trong hỗn hợp Z lần lượt là:
A. 0,02 mol; 0,05 mol
B. 0,04 mol; 0,1 mol
C. 0,05 mol; 0,02 mol
D. 0,1 mol; 0,04mol
Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO, C2H2 và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi). Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ 0,07 mol O2, sinh ra 0,055 mol CO2 và 0,81 gam H2O. Phần trăm thể tích của HCHO trong X là
A. 25,00%.
B. 75,00%.
C. 66,67%%.
D. 33,33%.
Khử 1,6 gam hỗn hợp 2 anđehit no bằng H2 thu được hỗn hợp 2 ancol. Đun nóng hỗn hợp 2 ancol với H2SO4 đặc được hỗn hợp 2 olefin là đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hết 2 olefin này được 3,52 gam CO2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của 2 anđehit là:
A. HCHO và CH3CHO
B. CH3CHO và CH2(CHO)2
C. CH3CHO và C2H5CHO
D. C2H5CHO và C3H7CHO