Đáp án: C.
Gọi N là số hạt nhân U238 hiện tại, N0 là số hạt U238 lúc đầu
Khi đó N0 = N + ∆ N = N + NPb (Vì một hạt nhân U238 sau khi phân rã tạo thành một hạt Pb206)
Theo ĐL phóng xạ:
= 1,0525 → t = 3,3.108 năm.
Đáp án: C.
Gọi N là số hạt nhân U238 hiện tại, N0 là số hạt U238 lúc đầu
Khi đó N0 = N + ∆ N = N + NPb (Vì một hạt nhân U238 sau khi phân rã tạo thành một hạt Pb206)
Theo ĐL phóng xạ:
= 1,0525 → t = 3,3.108 năm.
U 238 phân rã và biến thành chì Pb 206 với chu kỳ bán rã T = 4 , 47 . 10 9 năm. Một khối đá được phát hiện có chứa 1 , 19 mg U 238 và Pb 206 . Giả sử khối đá lúc đầu không chứa nguyên tố chì và tất cả lượng chỉ có mặt đều là sản phẩm phân rã của U 238 . Tuổi thọ của khối đá trên gần nhất với giá trị nào dưới đây?
A. 3 . 10 8 n ă m
B. 2 . 10 9 n ă m
C. 3 . 10 9 n ă m
7 . 10 9 n ă m
U 238 phân rã và biến thành chì P 206 b với chu kỳ bán rã T = 4 , 47.10 9 năm. Một khối đá được phát hiện có chứa 1,19 mg U 238 và 2,06 mg P 206 b . Giả sử khối đá lúc đầu không chứa nguyên tố chì và tất cả lượng chì có mặt đều là sản phẩm phân rã của U 238 . Tuổi của khối đá trên gần nhất với giá trị nào dưới đây?
A. 3.10 8 năm
B. 2.10 9 năm
C. 3.10 9 năm
D. 7.10 9 năm
Đồng vị U 238 sau một loạt phóng xạ α và β biến thành chì theo phương trình sau: U 238 → 8α + 6β– + Pb206. Chu kì bán rã của quá trình đó là 4,6 (tỉ năm). Giả sử có một loại đá chỉ chứa U 238 , không chứa chì. Nếu hiện nay tỉ lệ các khối lượng của Uran và chì trong đá ấy là 37 thì tuổi của đá ấy là bao nhiêu?
A. 0,1 tỉ năm.
B. 0,2 tỉ năm.
C. 0,3 tỉ năm.
D. 0,4 tỉ năm.
Đồng vị U 92 238 sau một chuỗi các phân rã thì biến thành chì P 82 206 b bền, với chu kì bán rã T = 4,47 tỉ năm. Ban đầu có một mẫu chất U 92 238 nguyên chất. Sau 2 tỉ năm thì trong mẫu chất có lẫn chì P 2060 b với khối lượng m P b = 0 , 2 g Giả sử toàn bộ lượng chì đó đều là sản phẩm phân rã từ U 238 . Khối lượng U 238 ban đầu là
A. 0,428g
B. 4,28g
C. 0,866g
D. 8,66g
Đồng vị U 92 238 sau một chuỗi các phân rã thì biến thành chì P 82 206 b bền, với chu kì bán rã T = 4,47 tỉ năm
. Ban đầu có một mẫu chất U 92 238 nguyên chất. Sau 2 tỉ năm thì trong mẫu chất có lẫn chì P 206 b với khối lượng 0,2g.
Giả sử toàn bộ lượng chì đó đều là sản phẩm phân rã từ U 238 . Khối lượng U 238 ban đầu là
A. 0,428 g
B. 4,28 g.
C. 0,866 g
D. 8,66 g.
238U phân rã thành 206Pb với chu kì bán rã T = 4 , 47 . 10 9 năm. Một khối đá được phát hiện có chứa 46,97 mg 238U và 2,315mg 206Pb. Giả sử khối đá lúc mới hình thành không chứa nguyên tố Chì và tất cả lượng chì chứa trong đó đều là sản phẩm của phân rã của 238U. Tuổi của khối đá hiện này là:
A. gần 2,5.106 năm.
B. gần 3,5.108 năm.
C. gần 3.107 năm.
D. gần 6.109 năm.
Hạt nhân urani U 92 238 sau một chuỗi phân rã, biến đổi thành hạt nhân chì P 82 206 b . Trong quá trình đó, chu kì bán rã của U 92 238 biến đổi thành hạt nhân chì là 4 , 47 . 10 9 năm. Một khối đá được phát hiện có chứa 1 , 188 . 10 20 hạt nhân U 92 238 và 6 , 239 . 10 18 hạt nhân P 82 206 b . Giả sử khối đá lúc mới hình thành không chứa chì và tất cả lượng chì có mặt trong đó đều là sản phẩm phân rã của U 92 238 . Tuổi của khối đá khi được phát hiện là
A. 3 , 3 . 10 8 năm
B. 6 , 3 . 10 9 năm
C. 3 , 5 . 10 7 năm
D. 2 , 5 . 10 6 năm
Hạt nhân urani U 92 238 sau một chuỗi phân rã, biến đổi thành hạt nhân chì P 82 206 b . Trong quá trình đó, chu kì bán rã của U 92 238 biến đổi thành hạt nhân chì là 4,47.109 năm. Một khối đá được phát hiện có chứa 1,188.1020 hạt nhân U 92 238 và 6,239.1018 hạt nhân P 82 206 b . Giả sử khối đá lúc mới hình thành không chứa chì và tất cả lượng chì có mặt trong đó đều là sản phẩm phân rã của U 92 238 . Tuổi của khối đá khi được phát hiện là
A. 3,3.108 năm.
B. 6,3.109 năm.
C. 3,5.107 năm.
D. 2,5.106 năm.
Hạt nhân U 92 238 sau một chuỗi phân rã, biến đổi thành hạt nhân chì Pb 82 206 . Trong quá trình đó, chu kì bán rã của U 92 238 biến đổi thành hạt nhân chì là 4,47.109 năm. Một khối đá được phát hiện có chứa 1,188.1020 hạt nhân U 92 238 và 6,239.1018 hạt nhân Pb 82 206 . Giả sử khối đá lúc mới hình thành không chứa chì và tất cả lượng chì có mặt trong đó đều là sản phẩm phân rã của U 92 238 . Tuổi của khối đá khi được phát hiện là
A. 3,3.108 năm.
B. 6,3.109 năm.
C. 3,5.107 năm.
D. 2,5.106 năm.