\(CaCO_{3_{ }}+CO_2+H_2O\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)
Phản ứng trên từ 3 chất tham gia phản ứng sinh ra 1 chất sản phẩm \(\rightarrow\) thuộc phản ứng hóa hợp.
Chọn A.
\(CaCO_{3_{ }}+CO_2+H_2O\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)
Phản ứng trên từ 3 chất tham gia phản ứng sinh ra 1 chất sản phẩm \(\rightarrow\) thuộc phản ứng hóa hợp.
Chọn A.
Câu 25: Các phản ứng cho dưới đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hoá- khử?
A. CO2 + NaOH ->NaHCO3
B. CO2 + H2O -> H2CO3
C. CO2+ 2Mg ->2MgO + C
D. CO2+ Ca(OH)2-> CaCO3 + H2O
Phản ứng hoá học nào dưới đây xảy ra sự oxi hoá?
A.
Ca(HCO3)2 -CaCO3+CO2+H2O
B.
2Fe(OH)3 - Fe2O3 + 3H2O
C.
CaO + H2O - Ca(OH)2
D.
2Mg + O2 - 2MgO
Câu 9: Thế nào là phản ứng phân huỷ
A. Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra một chất mới
B. Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra hai chất mới
C. Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới
D. Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học có chất khí thoát ra
Câu 10: Câu nào đúng khi nói về không khí trong các câu sau?
A. Không khí là một nguyên tố hoá học
B. Không khí là một đơn chất
C. Không khí là một hỗn hợp chất của 2 nguyên tố là oxi và nitơ
D. Không khí là hỗn hợp của 2 khí là oxi và nitơ
Câu 2: Hoàn thành các phư¬ơng trình phản ứng, ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có. Xác định các phản ứng đó thuộc loại phản ứng hoá học nào? 1. Sắt (III) oxit + Khí hiđro Sắt + Nước 2. Phốt pho + oxi điphotpho pentaoxit 3. Kẽm + Oxi Kẽm oxit 4. Magie + Oxi Magie oxit 5. Lưu huỳnh + oxi Lưu huỳnh đioxit
Thả cục vôi sống (CaO) vào cốc nước (H2O) cục vôi hút nước mạnh chảy rữa ra,toả nhiều nhiệt tạo ra chất canxi hidroxit Ca(OH)2 a.nêu dấu hiệu nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra b.viết phương trình phản ứng
1. Câu nào sau đây đúng?
A. Trong phản ứng hoá học, các nguyên tử bị phá vỡ
B. Trong phản ứng hoá học, liên kết trong các phân tử không bị phá vỡ
C. Trong phản ứng hoá học, các phân tử được bảo toàn
D. Trong phản ứng hoá học, liên kết trong các phân tử bị phá vỡ
2. Các câu sau, câu nào sai?
A. Trong phản ứng hóa học, khi chất biến đổi làm các nguyên tử bị biến đổi
B. Trong PTHH, cần đặt hệ số thích hợp vào công thức của các chất sao cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế đều bằng nhau
C. Trong phản ứng hóa học, biết tổng khối lượng của các chất phản ứng ta biết được tổng khối lượng các sản phẩm
D. Trong phản ứng hoá học, màu sắc của các chất có thể bị thay đổi
3. Tỉ khối của khí A đối với không khí là dA/KK < 1. Là khí nào trong các khí sau:
A. NO2 B.O3 C. SO2 D. NH3
4. Cacbon và oxi tác dụng với nhau tạo thành khí cacbonic. Phương trình hoá học ở phương án nào dưới đây đã viết đúng?
A. 2C + O2 -> 2CO2 B. C + 2O -> CO2 C. C + O2 -> 2CO2 D. C + O2 -> CO2
5. Trong 40 g CuO có bao nhiêu phân tử CuO?
A. 4,6.1023 phân tử B.3,01 .1023 phân tử C. 6,02.1023 phân tử D. 6,2.1023 phân tử
6. Câu nào sau đây đúng?
A. Trong phản ứng hoá học, liên kết trong các phân tử bị phá vỡ
B. Trong phản ứng hoá học, các nguyên tử bị phá vỡ
C. Trong phản ứng hoá học, liên kết trong các phân tử không bị phá vỡ
D. Trong phản ứng hoá học, các phân tử được bảo toàn
7. Dãy gồm toàn các đơn chất :
A. MgBr2, N2, P2O3 , CuO. C. Cl2 , O2 ,HF , NO2
B. C , S , Cl2, O2 D. H2SO4 , HCl ,CaO , O2
8. Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau :
Zn + HCl ZnCl2 + H2 . Tỉ lệ số nguyên tử Zn và số phân tử HCl là :
A. 1 : 3 B. 2 : 2 C. 1 : 2 D. 2 : 1
9. Cho 2,8g Fe tác dụng với dung dịch 4,9g axit sunfuric H2SO4 tạo ra sắt (II) sunfat FeSO4 và 0,1g khí H2. Khối lượng HCl đã dùng là:
A. 7,7g B.7,6 g C. 7,8 g D. 7,9 g
10. Hợp chất của nguyên tố X với nhóm CO3 hoá trị II là X2CO3. Hợp chất của nguyên tố Y với H là H3Y. Vậy hợp chất của X với Y có công thức là:
A. X3Y B. X3Y2 C. XY3 D. X2Y3
11. Dựa vào dấu hiêụ nào sau đây để phân biệt phân tử của đơn chất với phân tử của hợp chất?
A. Hình dạng của phân tử B. Nguyên tử cùng loại hay khác loại
C. Số lượng nguyên tử trong phân tử D. Kích thước của phân tử
12. Cho CTHH dạng chung của hợp chất sau: Cax(PO4)y biết Ca và PO4 có hóa trị lần lượt II, III. Theo quy tắc hóa trị ta có thể xác định chỉ số x,y của CTHH hợp chất trên là:
A. x=3, y=2 B. x=2, y =3 C. x=2, y=2 D. x=1, y=1
13. Mol là lượng chất có chứa
A. 6.1021 nguyên tử (phân tử) C. 6.1022 nguyên tử (phân tử)
B. 6.1023 nguyên tử (phân tử) D. 6.1024 nguyên tử (phân tử)
14. Thể tích mol chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất đó ở đktc, thể tích mol các chất khí đều bằng:
A. 2,24 lít B. 22,4 ml C. 22,4 lít D. 2240 ml
15. Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng vật lý
a. Hiện tượng thủy triều b. Băng tan
c. Nến cháy bị nóng chảy d. Nước chảy đá mòn
e. Đốt cháy lưu huỳnh sinh ra khí lưu hình đioxit
A. Tất cả đáp án B. a, b, c đúng
C. a, b đúng D. c, d, e đúng
16. Câu nào sau đây đúng?
E. Trong phản ứng hoá học, các nguyên tử bị phá vỡ
F. Trong phản ứng hoá học, liên kết trong các phân tử không bị phá vỡ
G. Trong phản ứng hoá học, các phân tử được bảo toàn
H. Trong phản ứng hoá học, liên kết trong các phân tử bị phá vỡ
17. Các câu sau, câu nào sai?
A. Trong phản ứng hóa học, khi chất biến đổi làm các nguyên tử bị biến đổi
B. Trong PTHH, cần đặt hệ số thích hợp vào công thức của các chất sao cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế đều bằng nhau
C. Trong phản ứng hóa học, biết tổng khối lượng của các chất phản ứng ta biết được tổng khối lượng các sản phẩm
D. Trong phản ứng hoá học, màu sắc của các chất có thể bị thay đổi
18. Khí nào nhẹ nhất trong tất cả các khí?
A. Khí nitơ (N2) B. Khí cacbon oxit (CO)
C. Khí nitơ đioxit (NO2) D.Khí metan (CH4)
19. Đốt nhôm trong khí oxi (O2) thu được nhôm oxit (Al2O3). Phương trình phản ứng nào sau đây đã viết đúng?
A. 2Al + O2 Al2O3 B. Al + O2 AlO3
C. 2Al + 3O2 Al2O3 D. 4Al + 3O2 2Al2O3
20. Trong 1,5 mol CO2 có bao nhiêu nguyên tử?
A. 9,03.1023 B. 9.1023 C. 6,02.1023 D. 18,06.1023
21. Trong một phản ứng hoá học, các chất phản ứng và chất tạo thành phải chứa cùng:
A. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố
B. Số nguyên tử trong mỗi chất
C. Số phân tử trong mỗi chất
D. Số nguyên tố tạo ra chất
Cân bằng phương trình hoá học của các phản ứng và cho biết trong các phản ứng sau nào thuộc loại phản ứng hóa hợp? Phản ứng nào thuộc loại phản ứng phân hủy?
1. H2SO4+ Al(OH)3- - -> Al2(SO4)3 + H2O
2. Ba(NO3)2+ Na2SO4- - -> BaSO4 + NaNO3
3. KClO3 ----> KCl + O2
4. NaHS + KOH ------> Na2S + K2S + H2O
5. Fe(OH)2+ O2 + H2O ------> Fe(OH)3
6. NO2 + O2 + H2O ------> HNO3
7. SO2 + Br2 + H2O ------> H2SO4 + HBr
8. Fe3O4 + HCl -----> FeCl2 + FeCl3 + H2O
9. FeS + O2 -----> Fe2O3 + SO2
10. Fe 3O4+ Al -------> Fe + Al2O3
11. Fe(OH)3-----> Fe2O3 + H2O
12. KMnO4+ HCl -----> Cl2 + KCl + MnCl2 + H2O
...+...–to–>P2O5 Hoàn thành phản ứng hoá học sau và cho biết phản ứng trên thuộc phản ứng hoá học nào?
Cho phản ứng hoá học: C a O + H 2 S O 4 → C a S O 4 + H 2 O .
Nếu khối lượng CaO đã phản ứng là 0,56 gam thì khối lượng muối thu được sau phản ứng là
A. 13,6 g
B. 0,136 g
C. 1,36 g
D. 2,45 g
1. Chọn định nghĩa phản ứng phân huỷ đầy đủ nhất:
A. Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra một chất mới
B. Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra hai chất mới
C. Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới
D. Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học có chất khí thoát ra
2. Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxi bằng cách nhiệt phân KClO3 hay KMnO4 hoặc KNO3 vì lí do nào sau đây?
A. Dễ kiếm, rẻ tiền
B. Giàu oxi và dễ phân huỷ ra oxi
C. Phù hợp với thiết bị hiện đại
D. Không độc hại
3. Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước là nhờ dựa vào tính chất:
A. Khí oxi tan trong nước
B. Khí oxi ít tan trong nước
C. Khí oxi khó hoá lỏng
D. Khí oxi nhẹ hơn nước
4. Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy không khí đặt ngửa ống thu là nhờ dựa vào tính chất:
A. Khí oxi nhẹ hơn không khí
B. Khí oxi nặng hơn không khí
C. Khí oxi dễ trộn lẫn với không khí
D. Khí oxi ít tan trong nước
5. Sự oxi hoá chậm là:
A. Sự oxi hoá mà không toả nhiệt
B. Sự oxi hoá mà không phát sáng
C. Sự oxi hoá toả nhiệt mà không phát sáng
D. Sự tự bốc cháy
6. Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây về thành phần thể tích của không khí:
A. 21% khí nitơ, 78% khí oxi, 1% các khí khác (CO2, CO, khí hiếm…);
B. 21% các khí khác, 78% khí nitơ, 1% khí oxi;
C. 21% khí oxi, 78% các khí khác, 1% khí nitơ.
D. 21% khí oxi, 78% khí nitơ, 1% các khí khác (CO2, CO, khí hiếm…);
7. Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây về tính chất hóa học của khí oxi:
A. Tác dụng với hợp chất
B. Tác dụng với phi kim và kim loại.
C. Tác dụng với phi kim, kim loại và hợp chất.
D. Tác dụng với kim loại.
8. Oxit nào dưới đây góp nhiều phần nhất vào sự hình thành mưa axit?
A. CO2 (cacbon đioxit)
B. CO (cacbon oxit)
C. SO2 (lưu huỳnh đoxit)
D. SnO2 (thiếc đioxit)
9. Sự cháy là:
A. Sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng.
B. Sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng.
C. Sự oxi hóa không tỏa nhiệt nhưng có phát sáng.
D. Sự oxi hóa không tỏa nhiệt và không phát sáng.
10. Tính chất vật lí của khí hiđro là
A. chất khí không màu, không mùi, không vị, nặng nhất trong các khí, tan rất ít trong nước.
B. chất khí màu trắng, mùi hắc, không vị, nặng nhất trong các khí, tan nhiều trong nước.
C. chất khí không màu, mùi hắc, không vị, nhẹ nhất trong các khí, tan nhiều trong nước.
D. chất khí không màu, không mùi, không vị, nhẹ nhất trong các khí, tan rất ít trong nước.