Từ “quần áo” là từ ghép đẳng lập, có các tiếng bình đẳng với nhau về mặt ý nghĩa, đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Từ đồng nghĩa vời từ “thanh nhã” là:
Nhã nhặn
Thanh nhàn
Liêm khiết
Thanh bình
Câu 3: Dựa vào nghĩa của tiếng “hoà”, chia các từ sau thành 2 nhóm, nêu nghĩa của tiếng “hoà” có trong mỗi nhóm :
Hoà bình, hoà giải, hoà hợp, hoà mình, hoà tan, hoà tấu, hoà thuận, hoà vốn.
Nhóm 1: ……………………………………………………………………………
Nghĩa:………………………………………………………
Nhóm 2: ………………………………………………….
Nghĩa: …………………………………………………………………………………
5. Tìm từ đồng nghĩa của những từ sau và đặt câu với từ tìm được- vay- khuyết điểm- im lặng- hưng thịnh- hiền- nhà thơ- nhân loại
6. Tìm từ trái nghĩa với những từ sau và đặt câu với từ tìm được- xuất khẩu- thật thà- may mắn- kết thúc- thắng thắn- đắng cay- hòa bình- phức tạp- đoàn kết
1) Gạch dưới cặp từ trái nghĩa trong các câu sau:
a. Những người yếu đuối vẫn hay hiền lành. Muốn ác phải là kẻ mạnh. (Nam Cao)
b. Bọn địch luôn luôn bi quan. Còn chúng ta không chán nản bao giờ.
c. Thế gian còn dại chưa khôn
Sống mặc áo rách, chết chôn áo lành
d. Bây giờ chồng thấp vợ cao
Như đôi đũa lệch so sao cho bằng.
e. Mẹ già ở túp lều tranh
Sớm thăm tối viếng mới đành dạ con
f. Sen tàn cúc lại nở hoa
Sầu dài ngày ngắn, đông đà sang xuân
Các câu tục ngữ trong bài học Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất nói riêng và tục ngữ nói chung nên được hiểu theo nghĩa nào ?
A. nghĩa đen.
B. Nghĩa bóng
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A, B và C đều sai
Viết một đoạn văn ngắn từ 5 đến 9 câu hình ảnh người bà thật hiền hậu ôn tồn , trong đó có sử dụng cặp từ trái nghĩa
có bạn giải thích nghĩa của từ yếu điểm là : điểm chưa tốt dưới trung bình cần khắc phục theo em giải thích như thế là đúng hay sai vài sao
Hãy nêu các từ trái nghĩa của những từ sau:
-Ghập ghềnh; nhỏ bé; thưa thớt; màu mỡ; tấp nập; giàu; già; điềm gở; hiền lành; tươi; yếu; đen tối; rách