Chọn D.
Giải chi tiết:
Tự thụ phấn làm thành phần kiểu gen của quần thể thay đổi theo hướng tăng tỷ lệ đồng hợp và giảm tỷ lệ dị hợp
Ý A,C Sai vì giao phối không làm thay đổi tần số alen
Chọn D.
Giải chi tiết:
Tự thụ phấn làm thành phần kiểu gen của quần thể thay đổi theo hướng tăng tỷ lệ đồng hợp và giảm tỷ lệ dị hợp
Ý A,C Sai vì giao phối không làm thay đổi tần số alen
Những điều nào sau đây lý giải được sinh sản hữu tính làm tăng khả năng thích nghi và giúp cho quần thể tồn tại được trong môi trường biến động?
(1) cơ sở của sinh sản hữu tính là sự phân bào giảm nhiễm mà điểm mấu chốt là sự hình thành giao tử đực (tinh trùng) và giao tử cái (noãn) và sự kết hợp giữa chúng
(2) sinh sản hữu tính làm tăng tính biến dị di truyền ở thế hệ con
(3) thông qua giảm phân và sự thụ tinh ngẫu nhiên, rất nhiều tổ hợp gen khác nhau sẽ được hình thành từ một số ít bộ gen ban đầu
(4) quá trình nguyên phân có thể xảy ra đột biến làm tăng tính biến dị
(5) mức biến dị di truyền của một quần thể càng lớn thì khả năng thích nghi với môi trường biến động ngày càng cao
(6) trên nguyên tắc khi môi trường thay đổi hoàn toàn và đột ngột, những cá thể con có mang tổ hợp di truyền biến dị rất khác lạ sẽ có nhiều cơ hội, thích nghi hơn những cá thể con có kiểu gen đồng nhất và giống hệt bố mẹ
Phương án trả lời đúng là:
A. (1), (2), (3), (4) và (5)
B. (1), (2), (3), (4), (5) và (6)
C. (1), (2), (3), (5) và (6)
D. (1), (2), (4), (5) và (6)
Xét hai cặp gen dị hợp đều tồn tại trên một cặp NST tương đồng. Cặp gen thứ nhất mỗi alen đều dài 4080 A^o , cặp gen thứ hai có số lượng nucleotit bằng 1200. Cặp gen thứ nhất có gen A chứa 20% Adenin, cặp gen thứ hai có gen B chứa 15% Andenin. Mỗi gen lặn tương phản có số lượng mỗi loại nu bằng nhau. 1000 tế bào sinh dục có kiểu gen nói trên giảm phân bình thường tạo nên 1000 giao tử, thấy xuất hiện 100 giao tử mà mỗi giao tử từ đều có 1020 guanin
a. Tính số lượng từng loại nu trong mỗi gen
b.Số lượng từng loại nu trong các giao tử thuộc mỗi loại sinh ra từ 1000 tế bào sinh dục nói trên
giúp e ạ
Xét một cơ thể động vật có kiểu gen AaBbDDXY quá trình giảm phân tạo giao tử đã có 25% tế bào xảy ra trao đổi chéo dẫn đến hoán vị gen cần tối thiểu bao nhiêu tế bào tham gia giảm phân để thu được số loại giao tử tối đa
Có mấy đáp án dưới đây đúng với loài sinh sản hữu tính?
(1). Số lượng gen trên mỗi phân tử ADN càng lớn thì nguồn nguyên liệu sơ cấp cho chọn lọc tự nhiên càng lớn
(2). Số lượng NST đơn bội càng lớn thì sẽ có nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên càng phong phú
(3). Bố hoặc mẹ di truyền nguyên vẹn cho con kiểu gen
(4). Bộ NST được duy trì ổn định qua các thế hệ cơ thể của loài nhờ sự kết hợp 3 quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
- Cho ví dụ về loài động vật có sinh sản hữu tính.
- Điền dấu X cho câu đúng về khái niệm sinh sản hữu tính ở động vật:
A – Sinh sản hữu tính là kiểu sinh sản tạo ra cá thể mới qua sự hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái, các cá thể mới rất giống nhau và thích nghi với môi trường sống.
B – Sinh sản hữu tính là kiểu sinh sản có sự kết hợp của các giao tử lưỡng bội để tạo ra các cá thể mới thích nghi với môi trường sống.
C – Sinh sản hữu tính là kiểu sinh sản tạo ra cá thể mới qua hình thành và hợp nhất giao tử đơn bội đực và giao tử đơn bội cái để tạo ra hợp tử lưỡng bội, hợp tử phát triển thành cá thể mới.
D – Sinh sản hữu tính là kiểu sinh sản tạo ra các cá thể mới qua hợp nhất của hai loại giao tử của bố và mẹ nên con cái rất giống với bố mẹ.
Ở một loài động vật, xét 3 locut, mỗi locut đều gồm 3 alen, trong đó locut 1 nằm trên vùng tươngđồng của cặp NST giới tính XY, locut 2 và 3 liên kết với nhau trên NST thường.
- Quá trình ngẫu phối có thể tạo ra tối đa bao nhiêu kiểu gen về 3 locut trên trong quần thể?
- Xác định số kiểu giao phối khác nhau về kiểu gen trong quần thể
- Cho ví dụ về một số động vật có sinh sản vô tính.
- Điền dấu X cho câu đúng nhất về khái niệm sinh sản vô tính ở động vật:
A – Sinh sản vô tính là kiểu sinh sản mà một cá thể sinh ra một hoặc nhiều cá thể mới giống hệt mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và tế bào trứng.
B – Sinh sản vô tính là kiểu sinh sản mà một cá thể sinh ra nhiều cá thể mới gần giống mình.
C – Sinh sản vô tính là kiểu sinh sản mà một cá thể sinh ra một hoặc nhiều cá thể mới có nhiều sai khác với mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và tế bào trứng.
D – Sinh sản vô tính là kiểu sính ản có sự kết hợp giữa tinh trừng và trứng, tạo ra các cá thể mới giống mình.
Xét các phát biểu sau đây :
(1) Khi số lượng các xináp trong cung phản xạ tăng lên thì mức độ phức tạp của tập tính cũng tăng lên
(2) Tập tính bẩm sinh thường rất bền vững
(3) hầu hết tập tính học được đều bền vững
(4) Sự hình thành tập tính học được ở động vật phụ thuộc vào mức độ tiến hóa của hệ thần kinh
(5) Một số tập tính của động vật như tập tính sinh sản, ngủ đông là kết quả phối hợp hoạt động của hệ thần kinh và hệ nội tiết
(6) Một số tập tính bẩm sinh do kiểu gen quy định
Có bao nhiêu phát biểu trên đúng về tập tính ?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Cho biết định nghĩa và các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp ở người
⦁ Áp lực của máu tác dụng lên thành mạch được gọi là huyết áp
⦁ Trong suốt chiều dài của hệ mạch, huyết áp tăng dần từ động mạch đến mao mạch và tĩnh mạch
⦁ Tim đập nhanh, mạnh thì huyết áp tăng và ngược lại
⦁ Ở người cao tuổi sự đàn hồi mạch máu giảm, huyết áp dễ tăng cao
⦁ Để giảm huyết áp đối với người huyết áp cao cần có chế độ ăn uống phù hợp, luyện tập thể dục, thể thao đầy đủ, hạn chế căng thẳng
Số đáp án đúng về huyết áp là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5