Câu tục ngữ nào thể hiện phẩm chất quý hơn vẻ đẹp bên ngoài?
A, Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
B, Chim khôn kêu tiếng rảnh rang
C, Thương con quý cháu
Câu 5: Trong câu " Tiếng hót có khi êm đềm có khi rộn rã ". Có thể thay từ êm đềm bằng từ nào ?
a. Êm êm B. Êm ái C. Dè dặt D. Dịu dàng
Rừng phương Nam
Rừng cây im lặng quá. Một tiếng lá rơi lúc này cũng có thể khiến người ta giật mình. Lạ quá, chim chóc chẳng nghe con nào kêu. Hay vừa có tiếng chim ở một nơi nào xa lắm, vì không chú ý mà tôi không nghe chăng?
Gió bắt đầu nổi rào rào theo với khối mặt trời tròn đang tuôn ánh vàng rực xuống mặt đất. Một làn hơi nhè nhẹ tỏa lên, phủ mờ những cây cúc áo, rồi tan dần theo hơi ấm mặt trời. Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần dân biến đi.
Chim hót líu lo.Nắng bốc hương hoa tràm thơm ngây ngất. Gió đưa mùi hương ngọt lan xa, phảng phất khắp rừng. Mấy con kì nhông nằm phơi lưng trên gốc cây mục, sắc da lưng luôn biến đổi từ xanh hóa vàng, từ vàng hóa đỏ, từ đỏ hóa xanh...Con Luốc động đậy cánh mũi, rón rén bò tới. Nghe động tiếng chân con chó săn nguy hiểm , những con vật thuộc loại bò sát có bốn chân to hơn ngón chân cái kia liền quét chiếc đuôi dài chạy tứ tán, con núp chỗ gốc cây thì biến thành màu xám cỏ cây, con đeo trên tán lá ngái thỉ biến ra màu xanh lá ngái...
( Lược trích Đất phương nam , Đoàn Giỏi)
Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Những chi tiết miêu tả cảnh yên tĩnh của rừng phương nam là gì?( 0,5 đ)
A. Tiếng chim hót từ xa vọng lại.
B. chim chóc chẳng con nào kêu, một tiếng lá rơi cũng khiến người ta giật mình .
C. Gió bắt đầu nổi lên .
Câu 2: Mùi hương của hoa tràm như thế nào?( 0,5 đ)
A. nhè nhẹ tỏa lên.
B. tan dần theo hơi ấm mặt trời.
C. thơm ngây ngất, phảng phất khắp rừng.
Câu 3: Rừng phương Nam đối với các em có những nét gì hấp dẫn ( 1 đ)
..............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Câu 4: “ Hay vừa có tiếng chim ở một nơi nào xa lắm, vì không chú ý mà tôi không nghe chăng”? là câu hỏi dùng để: (1 đ)
A. Tự hỏi mình .
B. Hỏi người khác.
C. Yêu cầu, đề nghị .
Câu 5: Vị ngữ của câu “Mấy con kì nhông nằm phơi lưng trên gốc cây mục”là: ( 1đ).
A. Phơi lưng trên gốc cây mục.
B.nằm phơi lưng trên gốc cây mục.
C. trên gốc cây mục.
Câu 6: Tìm danh từ , động từ và tính từ trong câu: Chim hót líu lo. ( 1 đ)
..........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Câu 7: Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh?
(Gạch dưới hình ảnh so sánh ) (1 đ)
A. Bầu trời ngoài cửa sổ của bé Hà thường đầy ánh sáng, đầy màu sắc.
B. Rồi từ trên chót vót cao, vàng anh trống cất tiếng hót.
C. Tiếng chim hót như những chuỗi vàng lọc nắng bay đến với Hà.
Câu 8: Câu “Đàn chim chớp cánh vàng khoe sắc với nắng rực rỡ, và tiếng chim lại như những chuỗi vàng lọc nắng bay đến với Hà .” ( 1 đ)
A. Hai động từ (là các từ…………………………………)
B. Ba động từ (là các từ…………………………………)
C. Bốn động từ (là các từ…………………………………)
PHẦN II: KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
Chiếc áo búp bê” (TV4 - Tập 1-Trang 135)
Mùa dông trên rẻo cao ( TV- tập 1- trang 165)
B. Tập làm văn
Đề bài:
1) Hãy tả một đồ chơi mà em yêu thích nhất .
2) Hãy tả đồ dùng học tập mà em thích nhất.
Mấy bạn giúp mình với
Bài 7: Gạch dưới từ diễn đạt sự khẳng định hoặc phủ định trong mỗi câu sau:
a. Bạn thích học môn Tiếng Việt lắm phải không?
b. Bạn không biết bơi có phải không?
c. Bạn chưa biết nhà mình ở đâu đúng không?
d.Bạn biết mình được bao nhiêu điểm rồi đúng không?
Mình đang cần gấp
Dòng nào sau đây chỉ chứa các danh từ?
a/ bố, mẹ, yêu thương, bà mụ;
b/ hùng dũng, thông minh, yêu thương;
c/ đẹp đẽ, dịu dàng, sung sướng;
d/ bố, mẹ, kỉ niệm, cái tên;
Điền từ láy vào chỗ chấm trong đoạn văn sau để tả chim bồ câu con:
Con chim non mới được hơn hai tuần tuổi. Trông chú mới ... làm sao! Chiếc mỏ màu hồng nhạt to quá cỡ lúc nào cũng há ra như chờ đợi. Tiếng kêu ... yếu ớt. Đôi chân nhỏ xíu lẩy bẩy đỡ tấm thân ..., ... mấy đám lông măng. Đôi mắt chú tròn xoe, ... nhìn ngó xung quanh, lấy làm lạ.
(ngơ ngác, chim chíp, thưa thớt, ngộ nghĩnh, trụi lủi)
Điền từ láy vào chỗ chấm trong đoạn văn sau để tả chim bồ câu con:
Con chim non mới được hơn hai tuần tuổi. Trông chú mới ... làm sao! Chiếc mỏ màu hồng nhạt to quá cỡ lúc nào cũng há ra như chờ đợi. Tiếng kêu ... yếu ớt. Đôi chân nhỏ xíu lẩy bẩy đỡ tấm thân ..., ... mấy đám lông măng. Đôi mắt chú tròn xoe, ... nhìn ngó xung quanh, lấy làm lạ.
(ngơ ngác, chim chíp, thưa thớt, ngộ nghĩnh, trụi lủi)
Điền từ láy vào chỗ chấm trong đoạn văn sau để tả chim bồ câu con:
Con chim non mới được hơn hai tuần tuổi. Trông chú mới ... làm sao! Chiếc mỏ màu hồng nhạt to quá cỡ lúc nào cũng há ra như chờ đợi. Tiếng kêu ... yếu ớt. Đôi chân nhỏ xíu lẩy bẩy đỡ tấm thân ..., ... mấy đám lông măng. Đôi mắt chú tròn xoe, ... nhìn ngó xung quanh, lấy làm lạ.
(ngơ ngác, chim chíp, thưa thớt, ngộ nghĩnh, trụi lủi)
Trong các từ sau, từ nào là từ láy có tiếng "hiền"?
a. hiền lành b. hiền hậu c. hiền hòa d. hiền dịu