từ đồng nghĩa với từ ngoan ngoãn là:
Hiền lành
Vâng lời
Dễ bảo
Kỷ luật
Biết nghe lời
từ đồng nghĩa với từ ngoan ngoãn là:
Hiền lành
Vâng lời
Dễ bảo
Kỷ luật
Biết nghe lời
. Tìm từ trái nghĩa với:
a. ngoan ngoãn -...................
b. siêng năng -...................
c. hòa bình -.......................
d. gầy yếu -.......................
Tìm từ trái nghĩa A tấp nập b ngoan ngoãn c thật thà d sạch sẽ
Tìm các quan hệ từ (hoặc cặp quan hệ từ) trong đoạn văn sau và nêu rõ chúng chỉ quan hệ gì:
Cò và Vạc là hai anh em nhưng tính nết rất khác nhau. Cò ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập còn Vạc thì lười biếng, suốt ngày chỉ nằm ngủ. Cò bảo mãi mà Vạc chẳng nghe. Nhờ chăm chỉ siêng năng nên Cò học giỏi nhất lớp.
Mình đang rất cần
Ai nhanh ai đúng mình tick cho
tìm và gạch chân quan hệ từ trong đoạn trích sau:
cò và vạc là 2 anh em , nhưng tính nết rất khác nhau . Cò ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập ,còn Vạc lười biếng ,suốt ngày chỉ nằm ngủ .Cò bảo mãi mà Vạc chảng nghe . Nhờ chăm chỉ siêng năng nên Cò học giỏi nhất lớp
5. Tìm 2 từ đồng nghĩa, 2 từ trái nghĩa với từ in đậm ở cột A và ghi vào ô trống trong bảng.
Từ đồng nghĩa | A | Từ trái nghĩa |
| im lặng |
|
| rộng rãi |
|
| gọn gàng |
|
6. Điền dấu phẩy, quan hệ từ "còn" hoặc cặp quan hệ từ "tuy... nhưng..." vào chỗ trống để tạo thành câu ghép:
a) Hoà học tốt môn tiếng Việt ........... Vân laị học giỏi môn Toán.
b) Mái tóc của Linh luôn gọn gàng sau gáy ............ cái đuôi tóc cứ quất qua quất lại theo mỗi bước chân đi trông rất vui mắt.
c) .............. cô giáo nói rằng chiếc kính này đã được người khác trả tiền từ lúc tôi chưa ra đời ............... tôi hiểu rằng cô đã cho tôi thật nhiều.
7. Viết đoạn văn (khoảng 5 câu) tả khuôn mặt của một em bé, trong đó có sử dụng ít nhất 2 từ đồng nghĩa chỉ màu trắng hoặc màu đen:
giúp mik
giúp mình với.
viết 1 đoạn 7-10 câu nói về đất nước ,trong đó sử dụng ít nhất 4 từ đồng nghĩa với nhân dân
Từ đồng nghĩa với chập chạp là:.................
Từ trái nghĩa với chậm chạp là:...................
Từ đồng nghĩa với đoàn kết là:....................
Từ trái nghĩa với đoàn kết là:.......................
2. Điền từ ngữ vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến:
- Nam không chỉ học giỏi ...........................................................................................................
- Lan không chỉ ngoan ngoãn .....................................................................................................
- Cô ấy không chỉ bị sốt .............................................................................................................
- Đứa bé chẳng những không nín khóc .......
Tìm các cặp từ đồng âm có nghĩa sâu và đặt câu với mỗi từ đó Từ thứ nhất chỉ tên một cây hoa , từ thứ Hai chỉ một loài vũ trụ Từ thứ nhất trái nghĩa với từ xanh , từ thứ Hai là một số tự nhiên Từ thứ nhất chỉ một mùa trong năm , từ thứ Hai chỉ một hướng Từ thứ nhất chỉ tên một con vật , từ thứ Hai chỉ tên một loài bia
Tìm và gạch dưới quan hệ từ rồi cho biết chúng thể hiện mối quan hệ gì?
a. Bạn Hà chẳng những học giỏi mà bạn ấy còn ngoan ngoãn. b. Sở dĩ cuối năm Châu phải thi lại vì không chịu khó học bài. c.Tuy chúng ta đang tận tình giúp đỡ Khôi nhưng bạn ấy vẫn chưa tiến bộ. d.Nhờ sân trường luôn rợp mát bóng cây nên chúng em được vui chơi thỏa thích dưới nắng hè.
e. Nếu cây thiếu ánh sáng thì những chiếc lá cũng không còn màu xanh.
g. Rừng không chỉ đem lại nguồn tài nguyên quý giá mà còn có tác dụng điều hòa khí hậu trên trái đất