Đáp án A
→ Từ đồng nghĩa được phân thành: đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn
Đáp án A
→ Từ đồng nghĩa được phân thành: đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn
2/ Từ láy là gì? Có mấy loại từ láy nào? Mỗi loại cho 2 ví dụ.
3/ Thế nào là đại từ? Có mấy loại đại từ thường sử dụng?
4/ Quan hệ từ là gì? Chỉ ra các lỗi thường gặp khi sử dụng quan hệ từ, cho ví dụ.
5/ Thế nào là từ đồng nghĩa? Có mấy dạng đồng nghĩa của từ, cho ví dụ minh họa.
6/ Từ trái nghĩa là gì? Cho ví dụ.
7/ Đồng âm là gì? Cho 1 ví dụ. Cần chú ý điều gì khi sử dụng từ đồng âm?
8/ Em hiểu thế nào là thành ngữ? Cho 2 thành ngữ mà em biết và giải thích ý nghĩa của các thành ngữ đó.
9/ Thế nào là điệp ngữ? Điệp ngữ có mấy dạng? Mỗi dạng cho 1 ví dụ.
10/ Chơi chữ là gì? Có mấy cách chơi chữ thường gặp? Cho ví dụ minh họa (mỗi loại 1 ví dụ)
Từ láy được phân thành mấy loại?
A. Hai loại
B. Ba loại
C. Bốn loại
D. Không thể phân loại được
Câu 1. Thế nào là từ đồng âm ? Đặt một câu có dùng từ đồng âm.
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Câu 2. Có mấy loại từ ghép, cho biết đó là những loại từ ghép nào? Phân loại những từ ghép
sau: lâu đời, nhà máy, đầu đuôi, ẩm ướt, nhà cửa, xe hơi.
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Câu 3. Thế nào là quan hệ từ ? Sửa lại quan hệ từ trong các câu sau cho phù hợp?
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
- Bạn học lớp 7A và 7B ?
.........................................................................................................................................................
- Vì nhà nghèo nhưng Nga học rất giỏi.
.........................................................................................................................................................
Câu 4. Cho một cặp từ trái nghĩa, đặt câu với cặp từ đó?
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Câu 5. Xác đinh từ loại (theo chức năng) của những từ in đậm trong câu sau:
Nhìn bàn tay mảnh mai của em dịu dàng đưa mũi kim thoăn thoắt, không hiểu sao tôi
thấy ân hận quá.
( Cuộc chia tay của những con búp bê – Khánh Hoài)
Câu 6. Chỉ ra từ láy có trong câu văn trên?
.........................................................................................................................................................
Câu 7. Tìm từ đồng nghĩa với từ “Nhi đồng”, đặt 01 câu?
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Câu 8. Cặp từ nào sau đây không phải là cặp từ trái nghĩa?
A. Li – hồi C. Thiếu – lão
B. Vấn – lai D. Tiểu - đại
Câu 9. Hãy điền thêm các yếu tố để các thành ngữ sau đây được hoàn chỉnh:
Đem con …………………….………;
Nồi da ………………………….;
Rán sành ………………………;
Một mất ………………………..…….;
Chó cắn ……………………….;
Tiễn thoái ……………………...;
Thắt lưng ………………..………… ;
Câu 10. Thành ngữ là loại cụm từ biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. Là đúng hay sai ?
Câu 11. Trong các dòng sau đây, dòng nào không phải là thành ngữ ?
- Lời ăn tiếng nói, Học ăn, học nói, học gói, học mở; Chó treo, mèo đậy; Một nắng hai sương
Giúp mik vs nha
a) Thế nào là từ đồng nghĩa? Có mấy loại từ đồng nghĩa?
b) Tìm từ đồng nghĩa trong các câu sau:
- Đi tu phật bắt ăn chay
Thịt chó ăn được, thịt cày thì không. (Ca dao)
- Núi cao lên đến tận cùng
Thu vào tầm mắt muôn trùng nước non (“Đi đường” – Hồ Chí Minh)
- Thúy Kiều đi qua cầu nhác thấy chàng Kim lòng đã Trọng
Trọng Thủy nhòm vào nước thoáng thấy nàng Mị mắt rơi Châu
Phân loại các từ láy sau đây:
long lanh,khó khăn,vi vu,nhỏ nhắn,ngời ngời,hiu hiu,linh tinh,loang loáng,thăm thẳm ,tim tím
đố lèm đúy mấy bẹn:3
- Từ láy là gì? Có mấy loại từ láy ? Nghĩa của từ láy được tạo thành như thế nào?
Thế nào là từ đồng nghĩa? Từ đồng nghĩa có mấy loại? Tại sao lại có hiện tượng từ đồng nghĩa?
BT5.
a) Đại từ là gì? Có mấy loại đại từ? Cho 1 ví dụ?
b) Tìm và phân loại các đại từ có trong đoạn trích dưới đây:
(1) Châu Chấu nhảy lên gò, chìa cái lưng màu xanh ra phơi nắng. (2) Nó búng chân tanh tách, cọ giũa đôi càng:
- (3) Một ngày tuyệt đẹp!
- (4) Thật khó chịu! – Giun đất thốt lên, cố rúc đầu sâu thêm vào một lớp đất khô.
- (5) Thế là thế nào? – Châu Chấu nhảy lên – Trên trời không một gợn mây, mặt trời tỏa nắng huy hoàng.
- (6) Không ! Mưa bụi và những vũng nước đục, đó mới là một ngày tuyệt đẹp ! – Giun đất cãi lại. (7) Châu Chấu không đồng ý với Giun Đất. (8) Vừa hay lúc đó, Kiến tha nhành lá thông đi qua dừng lại nghỉ, chúng quyết định hỏi Kiến. (9) Châu Chấu hỏi Kiến:
- (10) Kiến ơi, ngày hôm nay thế nào ? Hãy nói giúp tôi xem tuyệt đẹp hay đáng ghét? (11) Kiến lau mồ hôi, ngẫm nghĩ một lát rồi nói:
- (12) Tôi sẽ trả lời câu hỏi của các bạn sau khi mặt trời lặn nhé. (13) Mặt trời lặn, chúng đi đến tổ Kiến.
- (14) Hôm nay là ngày như thế nào bác Kiến đáng kính?
- (15) Hôm nay là một ngày tuyệt đẹp! Tôi đã làm việc rất tốt và bây giờ có thể nghỉ ngơi thoải mái.
(V.Ô-XÊ-Ê-VA) – Thúy Toàn dịch)
BT6. Phân loại nhóm từ sau đây thành từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ Hán Việt: thiên địa, đại lộ, hải đăng, huynh đệ, tiên tri, viễn thám, viễn vọng, phi công, hoan hỉ, tiểu nhân, vĩ đại, ngư nghiệp, sinh tử, tồn vong, đại diện, mục đồng.
BT7. Xác định các lỗi sử quan hệ từ trong câu sau và chữa lại cho đúng.
a) Chúng em luôn tranh thủ thời gian vì học tập.
b) Chúng ta không nên nghe họ nói đánh giá họ.
c) Bạn ấy có thể giúp em học môn Toán để bạn ấy học giỏi.
d) Qua phong trào thi đua Hai tốt cho ta thấy sự cố gắng của các bạn.
e) Nếu chúng ta không biết cách học nên chúng ta không tiến bộ.
BT8. Thêm các quan hệ từ thích hợp để hoàn chỉnh các câu sau:
a) Tuy miêng nói như vậy bụng ông cũng rối bời lên.
b) Người nông dân ngày xưa phải làm cày chìa vôi, ngày nay đã có máy móc thay thế.
c) Chúng ta phải cố gắng học tập tiến bộ không ngừng.
d) Hôm nay mẹ đi mua thức ăn cá rất ngon.
e) Đằng xa vẳng lại tiếng cười các em học sinh đi học về.
BT9. Tìm từ đồng nghĩa thay thế cho các từ in đậm trong câu sau
A. Học sinh phải có nghĩa vụ học tập. B. Trông nó làm thật chướng mắt.
C, Lòng mẹ bao la như biển cả. D. Học tập chăm chỉ sẽ đạt kết quả cao
BT10. Chỉ ra các từ đồng nghĩa trong các câu thơ dưới đây
- Bác đã đi rồi sao bác ơi
Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời
- Bác đã lên đường theo tổ tiên
Mác- Lê Nin thế giới Người Hiền
- Bảy mươi chín tuổi xuân trong sáng
Vào cuộc trường sinh nhẹ cánh bay.
BT11. Tìm các từ đồng nghĩa với các từ sau đây: rộng, chạy, cần cù, lười, chết, thưa, đen, nghèo.
BT12. Viết đoạn văn từ 5-7 câu trong đó có sử dụng ít nhất 2 quan hệ từ và 1 cặp từ đồng nghĩa.
BT13. Đọc đoạn văn sau:
“Ôi, quê mẹ nơi nào cũng đẹp, nơi nào cũng rực rỡ chiến tích, kì công. Từ mảnh đất quê nghèo tôi chập chững ra đi, khi về đôi chân rắn chắc vì được luyện qua nhiều miền xa đất nước. Khi đi, từ khung cảnh cửa hẹp của ngôi nhà lá nhỏ tôi ngơ ngác nhìn ra vùng đất rộng bên ngoài với đôi mắt khù khờ. Khi về, ánh sáng mặt trời những miền đất lạ bao la soi sáng mỗi bước tôi đi. Tôi nhìn rõ quê hương hơn, thấy được xứ sở mình đẹp hơn ngày khởi cuộc hành trình.
(Mai Văn Tạo)
Hãy tìm từ đồng nghĩa (gần nghĩa), các từ trái nghĩa có trong đoạn văn ?
Viết đoạn văn tối đa 10 dòng nêu ý nghĩa của truyền thuyết bánh chưng bánh giầy sau đó phân loại các từ theo các loại từ đơn từ láy