Câu nào dưới đây có từ "ĐẦU" được dùng với nghĩa chuyển ?
A. Em đang đội mũ trên "ĐẦU"
B. Bà em năm nay "ĐẦU" đã hai thứ tóc
C. Bạn An là học sinh giỏi đứng "ĐẦU" khối lới 5
D. Mỗi khi mẹ em bị đau "ĐẦU" em thường xoa bóp "đầu"giúp mẹ
Từ ''đầu'' trong câu nào được dùng với nghĩa gốc ;
a) Nhà em ở đầu phố Khâm Thiên.
b) Bạn Nam đã thi đỗ đầu kì thi Trạng Nguyên nhỏ tuổi.
c) Vì chưa học bài nên nó gãi đầu gãi tai.
khoanh vào chữ cái trước câu có từ "đầu" được dùng với nghĩa gốc:
A. Bạn Nam là học sinh đứng đầu trong lớp em
B. Nước suối đầu nguồn rất trong
C. Em bé đang chơi với cái gối đầu giường
D. Em nên nhìn thẳng lên bảng chứ không nên quay đầu nói chuyện khi cô giáo đang giảng bài
Bài 4. Gạch một gạch dưới nghĩa gốc, hai gạch dưới nghĩa chuyển ở các từ in nghiêng sau:
đầu | miệng | sườn |
đầu người, đầu cầu, đầu làng, đầu sông, đầu lưỡi, đầu đàn, cứng đầu, dẫn đầu | miệng cười tươi, miệng rộng thì sang, há miệng chờ sung, trả miệng nợ, miệng bát, miệng túi, miệng giếng, vết thương đã kín miệng, nhà có 5 miệng ăn | xương sườn, sườn núi, hích vào sườn, sườn nhà, sườn xe đạp, sườn của bản báo cao, hở sườn đánh vào sườn địch |
những câu sau đây, câu nào nghĩa gốc,câu nào nghĩa chuyển
1. Nước suồi đầu nguồn rất trong.
2. Khi viết, em đừng ngoẹo đầu.
3. Em luôn đứng đầu lớp trong mọi hoạt
động.
4. Em rất thích ngồi đầu bàn.
Với mỗi nghĩa dưới đây của từ "đầu", hãy đặt một câu.
a) Vị trí trước tiên, bắt đầu vào một ngôi làng.
b) Nơi bắt nguồn của dòng sông, dòng suối.
c) Chỉ người đứng trước nhất trong khi xếp hàng.
Chọn từ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
(gốc,chuyển)
Từ "đầu" trong đoạn thơ dưới đây mang nghĩa.
"Chiều biên giới em ơi
Có nơi nào cao hơn
Như đầu sông đầu suối
Như đầu mây đầu gió."
(Lò Ngân Sủn)
Bài 5. Tìm từ trái nghĩa với từ in đậm trong các kết hợp từ sau:
cơm chín -> chín >< ........
người già -> già >< ..........
đầu làng -> đầu >< ...........
Câu 1:
Khoanh tròn vào từ có nghĩa gốc trong mỗi nhóm sau đây:
a. bút lưỡi gà, trăng lưỡi liềm, lưỡi dao, lưỡi lợn, lưỡi câu.
b. mũi đất, mũi tên, mũi tấn công, mũi lõ, mũi tiêm, mũi chỉ, mũi giày.
c. đầu bàn, đầu hàng, đầu tóc, đầu súng, đầu sông, đầu suối, đầu bạc.
d. tai thính, tai ấm, tai hồng, tai bèo, tai hại, tai mắt, nem tai.
Câu 2:
Từ ăn trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc
A. Bác Lê lội ruộng nhiều nên bị nước ăn chân
B. Cứ chiều chiều Vũ lại nghe thấy tiếng còi tàu vào cảng ăn hàng
C. Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi lại cùng nhau ăn bữa cơm tối rất vui vẻ
D. Chiếc xe đạp này, phanh ăn thật đấy