Giải bài toán bằng cách lập phương trình :
Tính 3 cạnh của một tam giác vuông ABC vuông tại A biết chu vi tam giác là 12m và tổng binh phương 3 cạnh bằng 50m
tìm chu vi của một tam giác vuông biết cạnh huyền bằng 13cm và tổng hai cạnh góc vuông bằng 17
Tính chu vi 1 tam giác biết rằng kích thước ba cạnh của nó có độ dài là 3 số lẻ và tổng bình phương của 3 số đó là 1 số có 4 chữ số giống nhau
cho tam giác ABC có một cạnh bằng 60 cm và chu vi bằng 160cm . Tìm độ dài hai cạnh còn lại để tam giác ABC có diện tích lớn nhất(cho biết diện tích tam giác có độ dài ba cạnh là a,b,c có thể tính bằng công thức sau:
S=\(\sqrt{p\left(p-a\right)\left(p-b\right)\left(p-c\right)_{ }}\);p=(a+b+c):2
Cho tam giác vuông ABC có góc A= 90° (AB<AC), có chu vi bằng 60cm, cạnh huyền BC =25cm. Tính AB,AC.
B1: đường cao của một tam giác vuông chia cạnh huyền thành 2 đoạn thẳng có độ dài là 3 và 4. hãy tính các cạnh góc vuông của tam giác này
B2:Cho tam giác ABC có A=90 độ đường cao AH . Biết AB:AC=3:4, BC=15 . Tính BH và HC
B3: Cho tam giác ABC có đường cao AH , trung tuyến AM. Biết AH =12cm, AM=13cm. Tính HB , HC.
cho tam giác ABC vuông tại A đường cao AH ; biết chu vi của tam giác ABC là 50 cm ; chu vi của tam giác ABH là 30 cm : chu vi của tam giác ACH bằng 40 cm tính AH
cho tam giác abc có một góc bằng 90 độ biết một cạnh góc vuông dài 4cm và một góc bằng 30 độ hãy tính 2 góc còn lại
Câu 1:Tính độ dài cạnh AB của tam giác ABC vuông tại A có hai đường trung tuyến AM và BN lần lượt bằng 6 cm và 9 cm.
Câu 2: Cho hình thang cân ABCD, đáy lớn CD=10 cm, đáy nhỏ bằng đường cao, đường chéo vuông góc với cạnh bên. Tính độ dài đường cao của hình thang cân đó.
Câu 3: Cho tam giác ABC cân tại A, đường cao ứng với cạnh đáy có độ dài 15,6 cm, đường cao ứng với cạnh bên dài 12 cm. Tính độ dài cạnh đáy BC.
Câu 4: Cho tam giác ABC vuông tại A, AB<AC; gọi I là giao điểm các đường phân giác, M là trung điểm BC . Cho biết góc BIM bằng 90°. Tính BC:AC:AB.