Công ty Sam Sung mở rộng quy mô sản xuất, đầu tư vào sản xuất các mặt hàng tiêu dùng và xuất khẩu nên doanh thu ngày càng tăng, giải quyết việc làm cho hàng nghìn lao động. Việc làm của công ty Sam Sung là thể hiện
A. ý nghĩa của phát triển kinh tế.
B. vai trò của sản xuất của cải vật chất.
C. các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất.
D. khái niệm sản xuất của cải vật chất.
Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi cung nhỏ hơn cầu thì giá cả thị trường so với giá trị hàng hóa trong sản xuất sẽ
A. Thấp hơn
B. Cao hơn
C. Bằng nhau
D. Tương đương
Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi cung lớn hơn cầu thì giá cả thị trường so với giá trị hàng hóa trong sản xuất sẽ
A. Thấp hơn
B. Cao hơn
C. Bằng nhau
D. Tương đương
Nhu cầu văn phòng phẩm của học sinh tăng lên vào đầu năm học nên thời điểm này, các nhà sản xuất đã mở rộng sản xuất và kinh doanh mặt hàng này. Các nhà sản xuất đã vận dụng nội dung nào dưới đây hệ cung – cầu?
A. Cung – cầu ảnh hưởng đến giá cả thị trường.
B. Giá cả thị trường ảnh hưởng đến cung – cầu.
C. Cung – cầu tác động lẫn nhau.
D. Cung – cầu bị ảnh hưởng bởi nhà nước.
Giả sử em là giám đốc công ty hóa chất X, mà chất thải do công ty em sản xuất ra rất độc hại, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Nếu đầu tư hệ thống xử lí chất thải thì sẽ làm giảm lợi nhuận, em chọn cách xử lí nào dưới đây?
A. Chấm dứt sản xuất để không gây ô nhiễm môi trường
B. Xây dựng hệ thống xử lí chất thải
C. Vẫn tiếp tục sản xuất, không quan tâm đến vấn đề ô nhiễm môi trường
D. Xây dựng hệ thống xử lí chất thải nhưng không hoạt động
Giả sử em là giám đốc công ty hóa chất X, mà chất thải do công ty em sản xuất ra rất độc hại, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Nếu đầu tư hệ thống xử lí chất thải thì sẽ làm giảm lợi nhuận, em chọn cách xử lí nào dưới đây?
A. Chấm dứt sản xuất để không gây ô nhiễm môi trường
B. Xây dựng hệ thống xử lí chất thải
C. Vẫn tiếp tục sản xuất, không quan tâm đến vấn đề ô nhiễm môi trường
D. Xây dựng hệ thống xử lí chất thải nhưng không hoạt động
Nghiên cứu thị trường, anh A thấy rằng tinh bột nghệ đang được người dân quan tâm vì lợi ích của sản phẩm. Do vậy anh đã vay mượn vốn để đầu tư dây chuyền sản xuất hiện đại nhằm cung ứng sản phẩm chất lượng ra thị trường. Anh A đã vận dụng quy luật kinh tế nào sau đây?
A. Quy luật cung - cầu.
B. Quy luật giá trị.
C. Quy luật giá cả.
D. Quy luật kinh tế.
Cho bảng số liệu sau:
Nhóm sản xuất (triệu m) | Số lượng hàng hóa | Thời gian lao động cá biệt để sản xuất 1m vải (giờ) |
A | 10 | 1 |
B | 5 | 2 |
C | 85 | 3 |
Hãy tính thời gian lao động xã hội cần thiết của 1 mét vải làm cơ sở xác định giá cả 1 mét vải bán ra trên thị trường?
A. 2,5 giờ
B. 2,75 giờ
C. 2 giờ
D. 3 giờ
Do yêu cầu của khách hàng ngày càng cao nên công ty X luôn nâng cao chất lượng sản phẩm để có thể tồn tại trên thị trường. Vì thế doanh nghiệp X thu được lợi nhuận hàng năm rất cao. Nếu là chủ doanh nghiệp X, em sẽ làm gì?
A. Không ngừng nâng cao chất lượng hàng hoá.
B. Không quan tâm đến chất lượng hàng hoá.
C. Không quan tâm đến lợi ích của khách hàng.
D. Không ngừng nâng cao số lượng hàng hoá
Nhóm A sản xuất được 5 triệu mét vải với thời gian lao động cá biệt là 1 giờ/m vải. Nhóm B sản xuất được 10 triệu mét vải với thời gian lao động cá biệt là 2 giờ/m vải. Nhóm C sản xuất được 80 triệu mét vải với thời gian lao động cá biệt là 1.5 giờ/m vải. Vậy thời gian lao động xã hội để sản xuất ra vải trên thị trường là
A. 1 giờ.
B. 2 giờ.
C. 1.5 giờ.
D. 2.5 giờ.