Hướng dẫn: Mục II, SGK/95 địa lí 11 cơ bản.
Đáp án: C
Hướng dẫn: Mục II, SGK/95 địa lí 11 cơ bản.
Đáp án: C
Nước có sản lượng lương thực, bông, thịt lợn đứng đầu thế giới là:
A. Hoa Kì.
B. LB Nga.
C. Trung Quốc.
D. Ô-xtrây-li-a.
Sản lượng thịt lợn của Trung Quốc đứng hàng thứ mấy trên thế giới (năm 2004)?
A. Thứ nhất
B. Thứ nhì
C. Thứ ba
D. Thứ tư
Sản lượng thịt lợn Trung Quốc đứng thứ mấy trên thế giới?
A. Đứng sau Tây Ban Nha, Nga, Ca-na-da
B. Đứng sau Tây Ban Nha
C. Đứng sau Tây Ban Nha, Nga, Ca-na-da, Mê-hi-cô
D. Đứng đầu thế giới
Chăn nuôi bò, sản xuất lúa mì, củ cải đường tập trung nhiều nhất vùng nào Hoa Kì?
A. Ven biển Thái Bình Dương.
B. Vùng Đông Bắc.
C. Bán đảo A-la-xca và ven vịnh Mê-hi-cô.
D. Vùng Trung Tây.
Biện pháp nào sau đây là quan trọng hàng đầu để Trung Quốc phát triển nông nghiệp, tăng sản lượng lương thực?
A. Mở rộng thị trường xuất khẩu
B. Mở rộng sản xuất vùng miền Tây.
C. Giao quyền sử dụng đất cho nông dân.
D. Thay đổi cơ cấu cây trồng.
Nước có sản lượng thịt lợn đứng đầu thế giới (năm 2004) là:
A. LB Nga.
B. Hoa Kì
C. Trung Quốc
D. Ấn Độ.
Tập trung chủ yếu sản xuất lúa mì, ngô, đậu tương, bò sữa và bò thịt là vùng nào ở Hoa Kì?
A. Vùng Ngũ Hồ.
B. Vùng ven vịnh Mê-hi-cô.
C. Vùng Trung Tây.
D. Ven biển Thái Bình Dương.
Nguyên nhân chủ yếu khiến bình quân lương thực theo đầu người của Trung Quốc vẫn còn thấp trong khi sản lượng lương thực đứng đầu thế giới?
A. Dân số nam nhiều.
B. Quy mô dân số đông.
C. Cơ cấu dân số trẻ.
D. Tốc độ gia tăng dân cao.
Nguyên nhân chủ yếu khiến bình quân lương thực theo đầu người của Trung Quốc vẫn còn thấp trong khi sản lượng lương thực đứng đầu thế giới?
A. Cơ cấu dân số trẻ.
B. Tốc độ gia tăng dân cao.
C. Dân số nam nhiều.
D. Quy mô dân số đông.