n H C l = 0 , 2 m o l
Gọi CTHH của amin đơn chức là R N H 2 : R N H 2 + H C l → R N H 3 C l
Có n a m i n = n H C l = 0 , 2 m o l n ê n M R N H 2 = 59 → M R = 43 ( C 3 H 7 )
=> CTPT của amin: C 3 H 7 N H 2
Đáp án cần chọn là: A
n H C l = 0 , 2 m o l
Gọi CTHH của amin đơn chức là R N H 2 : R N H 2 + H C l → R N H 3 C l
Có n a m i n = n H C l = 0 , 2 m o l n ê n M R N H 2 = 59 → M R = 43 ( C 3 H 7 )
=> CTPT của amin: C 3 H 7 N H 2
Đáp án cần chọn là: A
Trung hoà 9,0 gam một amin đơn chức Y cần 200 ml dung dịch HCl 1M. CTPT của Y là
A. C4H11N
B. CH5N
C. C3H9N
D. C2H7N
Trung hoà 9,0 gam một amin đơn chức Y cần 200 ml dung dịch HCl 1M. CTPT của Y là
A. C 4 H 11 N
B. C H 5 N
C. C 3 H 9 N
D. C 2 H 7 N
Trung hoà 9,0 gam một amin đơn chức Y cần 200 ml dung dịch HCl 1M. CTPT của Y là
A. C4H11N
B. CH5N
C. C3H9N
D. C2H7N
Trung hòa 11,8 gam một amin đơn chức X cần 200ml dung dịch HCl 1M. Công thức phần tử của X là
A. C 3 H 9 N
B. C 2 H 7 N
C. C H 5 N
D. C 3 H 7 N
Đun nóng a gam một hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O mạch không phân nhánh với dung dịch chứa 11,2 gam KOH đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Để trung hòa hết KOH dư cần 40 ml dung dịch HCl 1M. Làm bay hơi hỗn hợp sau khi trung hòa thu được 7,36 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức và 18,34 gam rắn khan. CTCT của X là:
A. CH3OOCCH2COOC2H5.
B. CH3OOCCH2COOC3H7.
C. CH3OOCCH=CHCOOC3H7.
D. CH3OOCCH2-CH2COOC3H7.
Đun nóng m gam chất hữu cơ (X) (chứa 3 nguyên tố C, H, O) với 100 ml dung dịch NaOH 2M tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 40 ml dung dịch HCl 1M. Làm bay hơi cẩn thận dung dịch sau khi trung hòa thu được 7,36 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức (Y), (Z) và 15,14 gam hỗn hợp 2 muối khan, trong đó có một muối của axit cacboxylic (T). Kết luận nào dưới đây là đúng?
A. Chất hữu cơ (X) có chứa 14 nguyên tử hiđro trong phân tử
B. Ancol (Y) và (Z) là 2 chất hữu cơ đồng đẳng kế tiếp
C. Số nguyên tử cacbon trong axit (T) bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong chất hữu cơ (X)
D. Axit (T) có chứa 2 liên kết π trong phân tử
Đun nóng m gam chất hữu cơ (X) chứa C, H, O với 100 ml dung dịch NaOH 2,5M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 50 ml dung dịch HCl 1M. Làm bay hơi cẩn thận dung dịch sau khi trung hòa, thu được 7,8 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức (Y), (Z) và 17,725 gam hỗn hợp 2 muối khan, trong đó có một muối của axit cacboxylic (T). Công thức của X là
A. CH3OOC-CH=CH-COOCH2-CH2-CH3
B. CH3OOC-CH=CH-COOCH2CH3
C. CH3OOC-CH2-COOCH2-CH2-CH3
D. CH3OOC-CH2-COOCH2-CH3
Để trung hoà 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100 ml dung dịch HCl 1M. CTPT của X là:
A. C 3 H 5 N
B. C 2 H 7 N
C. CH 5 N
D. C 3 H 7 N
X là 1 amin đơn chức, Y chứa các nguyên tố C, H, Cl và Z chứa các nguyên tố C, H 2 O . Chất X, Y có cùng khối lượng phân tử. Trộn X, Y, Z theo tỉ lệ số mol 1:1:1 thì được hỗn hợp A, và theo tỉ lệ 1:1:2 ta được hỗn hợp B. Đốt cháy hết 2,28 g A thu đc 3,96 gam CO 2 ; 1,71 gam H 2 O và hỗn hợp khí D. Biết khi đốt cháy X tạo N 2 còn khi đốt cháy Y tạo Cl 2 , cho D qua ống đựng Ag nung nóng để hấp thụ hết Cl 2 thấy khối lượng tăng thêm 0,71 gam. Để trung hòa 2,28 gam hỗn hợp A cần 100 ml dung dịch HC1 1M, còn để trung hòa hết 2,28 gam B cần 79,72 ml dung dịch HC1 0,1 M. CTPT của X, Y, Z lẩn lượt là:
A. C 6 H 13 N , C 2 H 4 Cl 2 , C 3 H 6 O
B. C 5 H 11 N , CH 2 Cl 2 , C 3 H 6 O
C. C 5 H 11 N , CH 3 Cl , C 4 H 6 O
D. C 6 H 13 N , C 2 H 4 Cl 2 , C 4 H 6 O