Trong trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng thường, trội không hoàn toàn. Tỉ lệ kiểu hình của phép lai P: Aa x Aa là
A. 1:1:1
B. 3:1
C. 1:2:1
D. 1:1
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai: A B a b X D e X d e x a B a b X D e Y thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến, khoảng cách giữa gen A và gen B là 30cM; giữa gen D và gen E là 20 cM. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai?
(1) Đời F1 có 56 loại kiểu gen, 24 loại kiểu hình.
(2) Ở F1 loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 15,6%
(3) F1 có 9 loại kiểu gen quy định kiểu hình [A-,B-][D-, E-].
(4) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái có kiểu hình [aa,B-][D-,ee], xác suất để thu được cá thể thuần chủng là 7/48
A. 4
B. 3
C. 2
D. 0
Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định 1 tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lý thuyết phép lai AaBbGgHh × AaBbGgHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỷ lệ là ?
A. 9/64
B. 81/256
C. 27/64
D. 27/256
Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định 1 tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lý thuyết phép lai AaBbGgHh × AaBbGgHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỷ lệ là?
A. 9/64
B. 81/256
C. 27/64
D. 27/256
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai: A B a b X D e X d e × a B a b X D e Y
thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến, khoảng cách giữa gen A và gen B là 30cM; giữa gen D và gen E là 20 cM. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai?
(1) Đời F1 có 56 loại kiểu gen, 24 loại kiểu hình.
(2) Ở F1 loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 15,6%
(3) F1 có 9 loại kiểu gen quy định kiểu hình [A-,B-][D-, E-].
(4) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái có kiểu hình [aa,B-][D-,ee], xác suất để thu được cá thể thuần chủng là 7/48
A. 4
B. 3
C. 2
D. 0
Ở ruồi giấm, xét 3 gen A, B, D quy định 3 tính trạng khác nhau và alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: ♀ A B a b D d × ♂ A B a b D d thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm 4%. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là đúng với kết quả F1?
(1) Có 21 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình
(2) Kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30%
(3) Tần số hoán vị gen là 36%
(4) Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội chiếm 16.5%
(5) Kiểu hình dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 10%
(6) Xác suất để 1 cá thể A-B-D- có kiểu gen thuần chủng là 8/99
A. 4
B. 6
C. 5
D. 3
Ở ruồi giấm, xét 3 gen A, B, D quy định 3 tính trạng khác nhau và alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: ♀ A B a b D d × ♂ A B a b D d
thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm 4%. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là đúng với kết quả F1?
(1) Có 21 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình
(2) Kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30%
(3) Tần số hoán vị gen là 36%
(4) Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội chiếm 16.5%
(5) Kiểu hình dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 10%
(6) Xác suất để 1 cá thể A-B-D- có kiểu gen thuần chủng là 8/99
A. 4
C. 5
Ở ruồi giấm, xét 3 gen A, B, D quy định 3 tính trạng khác nhau và alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P : A B a b D d × A B a b D d thu được F 1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm 4%. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là đúng với kết quả ở F 1 ?
(1). Có 21 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
(2). Kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30%.
(3). Tần số hoán vị gen là 36%.
(4). Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội chiếm 16,5%.
(5). Kiểu hình dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 16%.
(6). Xác xuất để 1 cá thể A-B-D- có kiểu gen thuần chủng là 8/99.
A. 5
B. 4
C. 3
D. 6
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, có mấy kết luận đúng về kết quả của phép lai: AaBbDdEe x AaBbDdEe?
(1) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256.
(2) Có 8 dòng thuần chủng được tạo ra từ phép lai trên.
(3) Tỉ lệ có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16.
(4) Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ (3/4).
(5) Có 256 kiểu tổ hợp giao tử được hình thành từ phép lai trên.
(6) Tỉ lệ kiểu gen chứa 2 cặp gen đồng hợp tử lặn và 2 cặp gen dị hợp là 3/32
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3