Trong thí nghiệm giao thoa Young thực hiện đồng thời với hai bức xạ đơn sắc có bước sóng với khoảng vân thu được trên màn ảnh lần lượt là i 1 = 0,48 mm và i 2 =0,64 mm. Xét tại hai điểm A, B trên màn cùng phía vân trung tâm cách nhau một khoảng 6,72 mm. Tại A cả hai hệ đều cho vân sáng còn tại B hệ i 1 cho vân sáng còn hệ i 2 cho vân tối. Số vạch sáng trên đoạn AB là
A. 22
B. 26
C. 24
D. 20
Trong thí nghiệm Y -âng về giao thoa ánh sáng, nguồn S phát đồng thời 2 bức xạ đơn sắc có bước sóng λ1; λ2 tạo ra hệ vân giao thoa trên màn ứng với khoảng vân lần lượt là i1 = 0,48 mm và i2 = 0,64 mm. Hai điểm A, B trên màn ở cùng một phía so với vân trung tâm, cách nhau 6,72 mm. Tại A, cả 2 bức xạ đều cho vân sáng, tại B bức xạ λ1 cho vân sáng còn bức xạ λ2 cho vân tối. Biết rằng hai vân sáng trùng nhau thì ta chỉ quan sát thấy một vạch sáng. Số vạch sáng quan sát được trên đoạn AB là
A. 20
B. 22
C.24.
D. 26
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, nguồn S phát đồng thời 2 bức xạ đơn sắc có bước sóng λ 1 , λ 2 tạo ra hệ vân giao thoa trên màn ứng với khoảng vân lần lượt là i 1 = 0,48 mm và i 2 = 0,64 mm. Hai điểm A, B trên màn ở cùng một phía so với vân trung tâm, cách nhau 6,72 mm. Tại A, cả 2 bức xạ đều cho vân sáng, tại B bức xạ λ 1 cho vân sáng còn bức xạ λ 2 cho vân tối. Biết rằng hai vân sáng trùng nhau thì ta chỉ quan sát thấy một vạch sáng. Số vạch sáng quan sát được trên đoạn AB là :
A. 20
B. 22
C.24.
D. 26
Trong thí nghiệm giao thoa Iâng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc với khoảng vân trên màn ảnh thu được lần lượt là i1 = 0,48 mm và i2 = 0,64 mm. Xét tại hai điểm A, B trên màn cách nhau một khoảng 6,72 mm. Tại A cả hai hệ vân đều cho vân sáng, còn tại B hệ i1 cho vân sáng hệ i2 cho vân tối. Trên đoạn AB quan sát được 22 vạch sáng. Hỏi trên AB có mấy vạch sáng là kết quả trùng nhau của hai hệ vân?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Trong thí nghiệm giao thoa Iâng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc với khoảng vân trên màn ảnh thu được lần lượt là i1 = 0,4 mm và i2 = 0,3 mm. Xét tại hai điểm A, B trên màn cách nhau một khoảng 9,7 mm. Tại A cả hai hệ vân đều cho vân sáng. Hỏi trên AB có mấy vạch sáng là kết quả trùng nhau của hai hệ vân?
A. 3.
B. 9.
C. 5.
D. 8.
Thực hiện thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y-âng với đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng λ 1 = 0,6 µm và λ 2 . Khoảng cách hai khe là a = 0,2 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là D = 1 m. Cho biết trong bề rộng của vùng giao thoa trên màn bằng 24 mm có tất cả 17 vạch sáng trong đó có 3 vạch là kết quả trùng nhau của hai hệ vân. Tìm λ 2 , biết hai trong ba vạch trùng nhau nằm ngoài cùng của vùng giao thoa.
A. 540 nm
B. 760 nm
C. 420 nm
D. 480 nm
Thực hiện thí nghiệm giao thoa ánh sáng Y-âng với đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng λ 1 = 0 , 6 µm và λ2. Khoảng cách hai khe là a = 0,2 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là D = 1 m. Cho biết trong bề rộng của vùng giao thoa trên màn bằng 24 mm có tất cả 17 vạch sáng trong đó có 3 vạch là kết quả trùng nhau của hai hệ vân. Tìm λ2, biết hai trong ba vạch trùng nhau nằm ngoài cùng của vùng giao thoa.
A. 540 nm
B. 420 nm
C. 480 nm
D. 760 nm
Thực hiện giao thoa ánh sáng với thí nghiệm Young. Chiếu sáng đồng thời hai khe Y-âng bằng hai bức xạ đơn sắc có bước sóng λ 1 và λ 2 thì khoảng vân tương ứng là i1=0,48 mm và i2=0,36 mm. Xét điểm A trên màn quan sát, cách vân sáng chính giữa O một khoảng x=2,88 mm . Trong khoảng từ vân sáng chính giữa O đến điểm A (không kể các vạch sáng ở O và A) ta quan sát thấy tổng số các vạch sáng là
A. 7.
B. 9.
C. 16.
D. 11.
Trong thí nghiệm Iâng, hai khe cách nhau 0,9 mm và cách màn là 1,8 m. Chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc λ1 = 0,6 μm và λ2 = 0,45 μm vào hai khe Iâng. Trên bề rộng vùng giao thoa là 10 mm (vân trung tâm nằm giữa bề rộng) thì hai vân sáng khác có màu giống màu của vân sáng trung tâm xa nhất cách nhau bao nhiêu?
A. 9,6 mm
B. 3,6 mm
C. 7,2 mm
D. 8,8 mm