B. Gen qui định mắt trắng là gen lặn nằm trên NST X không có alen trên Y.
B. Gen qui định mắt trắng là gen lặn nằm trên NST X không có alen trên Y.
Ở ruồi giấm gen W quy định tính trạng mắt đỏ, gen w quy định tính trạng mắt trắng mắt trắng nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST Y. Phép lai nào dưới đây sẽ cho tỷ lệ 3 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng; trong đó ruồi mắt trắng đều là ruồi đực?
Lai ruồi giấm cái bình thường, mắt trắng với ruồi giấm đực cánh xẻ, mắt đỏ, thu được F1 toàn bộ ruồi cái có cánh bình thường - mắt đỏ và ruồi đực cánh bình thường - mắt trắng. Lai phân tích ruồi cái F1 được Fa có 4 KH. Trong đó ruồi cánh bình thường - mắt trắng và cánh xẻ- mắt đỏ chiếm 80% còn ruồi cánh bình thường - mắt đỏ và cánh xẻ - mắt trắng chiếm 20%. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng và 2 gen quy định 2 tính trạng trên nằm cùng 1 nhóm liên kết và tính trạng mắt đỏ trội so với mắt trắng. Tìm sơ đồ lai phù hợp
Ở ruồi giấm gen W quy định tính trạng mắt đỏ, gen w quy định tính trạng mắt trắng nằm trên NSTgiới tính X không có alen tương ứng trên NST Y. Phép lai nào dưới đây sẽ cho tỷ lệ phân tính 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng?
ở ruồi giấm tính trạng màu mắt do một gen gồm 2 alen nằm trên X vùng không tương đồng quy định tính trạng chiều dài cánh do 1 gen có 2 alen nằm trên NST thường quy định cho ruồi giấm đực cánh dài mắt trắng giao phối với ruồi giấm cái cánh ngắn mắt đỏ (P) thu được F1 gồm toàn ruồi giấm cánh dài mắt đỏ. cho F1 giao phối với nhau thu được F2 dự đoán nào sau đây đúng
A Số cá thể mang 1 trong hai tính trạng trội chiếm 25%
B F2 gồm 9 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình
C Kiểu hình mang cả hai tính trạng trội ở F2 chiếm 56,25%
D Số cá thể đực mang cả hai tính trạng lặn chiếm 12,5%
Khi đem lai bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về kiểu gen nhận được F1 đồng loạt ruồi giấm mắt đỏ cánh dài
1, Tiếp tục cho ra các cá thể F1 giao phối thu được F2 có kết quả
Ở giới cái : 881 mắt đỏ, cánh dài : 293 mắt đỏ cánh ngắn
Ở giới đực : 439 đỏ, cánh dài ; 442 trắng dài;146 đỏ ngắn; 147 trắng ngắn
Biết mỗi cặp tính trạng do 1 gen điều khiển
a BIện luận quy luật di truyền màu mắt
b, Quy luật di truyền nào chi phối tính trạng chiều dài cánh
c, Viết kiểu gen P,F1,F2
Câu 4: Người ta lai một con ruồi cái mắt nâu và cánh ngắn, lấy từ dòng ruồi thuần chủng với một con ruồi đực thuần chủng có mắt đỏ, cánh dài. Đời F1 có các kiểu hình như sau: toàn bộ ruồi cái có mắt đỏ, cánh dài còn toàn bộ ruồi đực có mắt đỏ nhưng cánh ngắn.
Cho các con ruồi đực và cái F1 giao phối naẫu nhiên với nhau người ta thu được F2 với tỉ lệ kiểu hình cả ở hai giới như sau:
– 3/8 mắt đỏ, cánh dài.
– 3/8 mắt đỏ, cánh ngắn.
– 1/8 mắt nâu, cánh dài.
– 1/8 mắt nâu, cánh ngắn.
Từ kết quả lai nói trên hãy xác định kiểu gen của ruồi bố, mẹ. F1 và các con ruồi
Biết rằng mỗi tính trạng được quy định bởi 1 gen.
Bt1: Cho lai 2 nòi ruồi giấm thuần chủng, thân xám cánh dài lai với thân đen cánh cụt. F1 thu được toàn thân xám cánh dài, cho F1 tạp giao, F2 phân ly tỷ lệ 70% xám dài, 5% xám ngắn, 5% đen dài, 20% đen ngắn. - Khi cho ruồi đực F1 lai với ruồi cái đen ngắn thì được 50% xám dài, 50% đen ngắn. - Khi cho ruồi cái F1 lai với ruồi đực đen ngắn thì được 40% xám dài, 10% xám ngắn, 10% đen gài, 40% đen ngắn
Giải thích sự di truyền các tính trạng trên và lập sơ đồ lai
Bài tập 2: Khi lai những cây P thuần chủng thu được F1. Cho F1 lai với cá thể A thu được F2: 1003 quả lớn ngọt, 1997 bé ngọt, 998 lớn chua, lớn trội hoàn toàn so với bé
1. Biện luận phép quy luật di truyền
2. Xác định kiểu gen của P, lập SDL
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P:
\(\frac{AB}{ab}X^DX^d\times\frac{AB}{ab}X^DY\)thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là:
A.1,25%.
B.3,75%.
C.2,5%.
D.7,5%.
câu 1: cây hoa đỏ thuần chủng giao phối với cây hoa vàng thuần chủng được F1 đồng loạt tím. Các cá thể F1 giao phấn tự do, F2 có 51% hoa tím : 24% hoa đỏ: 24% hoa vàng : 1% hoa trắng
- giải thích quy luật DT của tính trạng và viết SĐL của phép lai trên
- lấy ngẫu nhiên 3 cây trong số các cây hoa tím ở F2. Xác suất để trong số 3 cây này có đúng 2 cây thuần chủng
câu 2: cho các cá thể đều có mắt trắng giao phối với nhau, F1 thu được
giới đực : 6 mắt trắng: 1 mắt đỏ: 1 mắt vàng
giới cái : 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ
Hãy xác định QLDT chi phối phép lai và kiểu gen của bố mẹ đem lai