Trên tro tàn núi lửa xuất hiện quần xã tiên phong. Quần xã này sinh sống và phát triển làm tăng độ ẩm và làm giàu thêm nguồn dinh dưỡng hữu cơ, tạo thuận lợi cho cỏ thay thế. Theo thời gian, sau cỏ là trảng cây thân thảo, thân gỗ và cuối cùng là rừng nguyên sinh. Theo lí thuyết, khi nói về quá trình này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đây là quá trình diễn thế sinh thái.
II. Rừng nguyên sinh là quần xã đỉnh cực của quá trình biến đổi này.
III. Độ đa dạng sinh học giảm dần trong quá trình biến đổi này.
IV. Một trong những nguyên nhân gây ra quá trình biến đổi này là sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Trên tro tàn núi lửa xuất hiện quần xã tiên phong. Quần xã này sinh sống và phát triển làm tăng độ ẩm và làm giàu thêm nguồn dinh dưỡng hữu cơ, tạo thuận lợi cho có thay thế. Theo thời gian, sau có là trảng cây thân thảo, thân gỗ và cuối cùng là rừng nguyên sinh. Theo lý thuyết, khi nói về quá trình này, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Đây là quá trình diễn thế sinh thái.
II. Rừng nguyên sinh là quần xã đỉnh cực của quá trình biến đổi này.
III. Độ đa dạng sinh học giảm dần trong quá trình biến đổi này.
IV. Một trong những nguyên nhân gây ra quá trình biến đổi này là sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã.
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Trên tro tàn núi lửa xuất hiện quần xã tiên phong. Quần xã này sinh sống và phát triến làm tăng độ ẩm và làm giàu thêm nguồn dinh dưỡng hữu cơ, tạo thuận lợi cho cỏ thay thế. Theo thời gian, sau cỏ là tràng cây thân thảo, thân gỗ và cuối cùng là rừng nguyên sinh. Theo lí thuyết, khi nói về quá trình này, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Đây là quá trình diễn thể sinh thái.
II. Rừng nguyên sinh là quần xã đỉnh cực của quá trình biến đổi này.
III. Độ đa dạng sinh học giảm dần trong quá trình biến đổi này.
IV. Một trong những nguyên nhân gây ra quá trình biến đổi này là sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã.
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?
1. Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể.
2. Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
3. Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết.
4. Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
5. Có thể làm gen trên nhiễm sắc thể hoạt động mạnh lên
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
Trong một hồ nước thải, giàu chất hữu cơ, quá trình diễn thế kèm theo những biến đổi:
I. Chuỗi thức ăn mở đầu bằng mùn bã hữu cơ ở giai đoạn đầu, chuỗi thức ăn mở đầu bằng thực vật ưu thế ở giai đoạn cuối.
II. Hô hấp giảm dần, còn sức sản xuất tăng dần.
III. Hàm lượng ôxi tăng dần, còn cacbon điôxit giảm dần.
IV. Các loài có kích thước cơ thể nhỏ thay dần bằng các loài có kích thước cơ thể lớn.
Số nội dung nói đúng là
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Có những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm giảm mạnh số lượng cá thể thì sẽ có nguy cơ bị tuyệt chủng. Cho các cách giải thích sau đây:
(1) Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra giao phối không ngẫu nhiên sẽ dẫn đến làm tăng tần số alen có hại.
(2) Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì đột biến trong quần thể dễ xảy ra, làm tăng tần số alen đột biến có hại.
(3) Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra biến động di truyền, làm nghèo vốn gen cũng như làm biến mất nhiều alen có lợi của quần thể.
(4) Khi số lượng cá thể của quần thể giảm mạnh thì sẽ làm giảm di - nhập gen, làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.
Có bao nhiêu cách giải thích chưa hợp lí.
A. 3
B. 2
C. 1
D.4
Trong chu trình sinh địa hóa, trong các quá trình dưới đây, có bao nhiêu quá trình làm cacbon có thể trở lại môi trường vô cơ?
I.Hô hấp của thực vật.
II. Hô hấp của động vật.
III.Quang hợp của cây xanh.
IV. Phân giải chất hữu cơ của vi sinh vật
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Cho một số hệ quả của các dạng đột biến cấu trúc NST như sau:
(1) Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.
(2) Làm giảm hoặc gia tăng số lượng gen trên NST.
(3) Làm thay đổi thành phần các gen trong nhóm liên kết.
(4) Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể dừng hoạt động.
(5) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của hệ đột biến.
(6) Làm thay đổi chiều dài cảu phân tử ADN cấu trúc nên NST đó.
Trong các hệ quả nói trên thì đột biến đảo đoạn NST có bao nhiêu hệ quả.
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
Khi nói về đột biến đảo đoạn NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến đảo đoạn NST có thể làm thay đổi mức độ hoạt động của gen.
II. Đột biến đảo đoạn NST làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
III. Đột biến đảo đoạn NST không làm thay đổi thành phần và số lượng gen trên NST nên không gây hại cho thể đột biến.
IV. Một số thể đột biến mang NST bị đảo đoạn có thể bị giảm khả năng sinh sản.
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2