Đáp án : D
Axit + Ancol t o , H 2 S O 4 d a c ↔ Este + H2O
Để cân bằng chuyển dịch theo chiều tạo este, người ta dùng:
+) H2SO4 đặc hút H2O, Chưng cất ngay để tách este
+) Cho ancol dư hay axit hữu cơ dư.
+) Tăng cường axit và ancol
Đáp án : D
Axit + Ancol t o , H 2 S O 4 d a c ↔ Este + H2O
Để cân bằng chuyển dịch theo chiều tạo este, người ta dùng:
+) H2SO4 đặc hút H2O, Chưng cất ngay để tách este
+) Cho ancol dư hay axit hữu cơ dư.
+) Tăng cường axit và ancol
Trong phản ứng este hoá giữa ancol và một axit hữu cơ thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều tạo ra este khi:
A. Cho ancol dư hay axit hữu cơ dư
B. Giảm nồng độ ancol hay axit hữu cơ
C. Dùng chất hút nước hay tách nước. Chưng cất ngay để tách este
D. Cả 2 biện pháp A, C
Phản ứng este hoá giữa rượu và axit hữu cơ sẽ dịch chuyển theo chiều tạo este trong trường hợp nào dưới đây
A. Cho rượu hay axit dư
B. Chưng cất ngay để tách este
C. Dùng chất hút nước để tách nước
D. Cả A, B, C
Oxi hóa 38 gam hỗn hợp pronanal, ancol A no đơn chức bậc I và este B (tạo bởi axit đồng đẳng của axit acrylic và ancol A) được hỗn hợp X gồm 2 axit và este. Mặt khác, cho lượng X đó phản ứng với 0,5 lít dung dịch NaOH 1,5M thì sau phản ứng trung hòa hết NaOH dư cần 0,15 mol HCl được dung dịch D. Cô cạn D được hơi chất hữu cơ E, còn lại 62,775 gam hỗn hợp muối. Cho E tách nước ở (H2SO4 đặc xúc tác) được F có tỉ khối với E là 1,61. A và B lần lượt là:
A. C2H5OH và C3H5COOC2H5
B. CH3OH và C4H7COOCH3
C. CH3OH và C3H5COOC2H5
D. C2H5OH và C4H7COOCH3
Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) trong mỗi ô trống bên cạnh các câu sau:
a) Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol.
b) Este là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm COO-.
c) Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử CnH2nO2, với n≥2.
d) Hợp chất CH3COOC2H5 thuộc loại este.
e) Sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol là este
Hỗn hợp A gồm một axit hữu cơ X và este Y tạo ra từ axit hữu cơ đơn chức Z. Lấy a gam hỗn hợp A cho phản ứng với dung dịch NaOH vừa đủ, chưng cất, tách hỗn hợp sản phẩm ta thu được 9,3 gam một hợp chất hữu cơ B và 39,4 gam hỗn hợp G (muối hữu cơ khan). Cho toàn bộ B phản ứng với Na dư ta thu được 3,36 lít khí (đktc), biết MB < 93u, dung dịch B phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh trong suốt. Đem toàn bộ G nung với lượng dư vôi tôi xút thì thu được 8,96 lít hơi (đktc) của một hiđrocacbon D duy nhất. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp A có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 68.
B. 66.
C. 65.
D. 67
Cho 4,6 gam ancol X tác dụng với Na dư thu được 1,12 lít H2. Cho 9,0 gam axit hữu cơ Y tác dụng với Na dư thu được 1,68 lít H2. Đun nóng hỗn hợp gồm 4,6 gam ancol X và 9,0 gam axit hữu cơ Y (xúc tác H2SO4 đặc, to) thu được 6,6 gam este E. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn, hiệu suất phản ứng tạo thành este là
A. 50%
B. 60%
C. 75%
D. 80%
Cho 4,6 gam ancol X tác dụng với Na dư thu được 1,12 lít H2. Cho 9,0 gam axit hữu cơ Y tác dụng với Na dư thu được 1,68 lít H2. Đun nóng hỗn hợp gồm 4,6 gam ancol X và 9,0 gam axit hữu cơ Y (xúc tác H2SO4 đặc, to) thu được 6,6 gam este E. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn, hiệu suất phản ứng tạo thành este là
A. 50%
B. 60%
C. 75%
D. 80%
Hợp chất hữu cơ X là este tạo bởi axit glutamic (axit α-amino glutaric) và một ancol bậc I. Để phản ứng hết với 37,8 gam X cần 400 mL dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. C2H3(NH2)(COOCH2CH3)2
B. C3H5(NH2)(COOCH2CH2CH3)2
C. C3H3(NH2)(COOH)(COOCH2CH2CH3)
D. C3H5NH2(COOH)COOCH(CH3)2
Hợp chất hữu cơ X là este tạo bởi axit glutamic (axit α–amino glutaric) và một ancol bậc I. Để phản ứng hết với 37,8 gam X cầm 400 mL dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo thu gọn của X l
A. C2H3(NH2)(COOCH2CH3)2
B. C3H5(NH2)(COOCH2CH2CH3)
C. C3H5(NH2)(COOH)(COOCH2CH2CH3)
D. C3H5NH2(COOH)COOCH(CH3)2