Công thức phân tử tổng quát của các amino axit no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm chức amino và hai nhóm chức cacboxyl là:
A. Cn+1H2n+3O4N.
B. CnH2n+3O4N.
C. CnH2n-1O4N.
D. CnH2n+1O4N.
Công thức phân tử tổng quát của các amino axit no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm chức amino và hai nhóm chức cacboxyl là:
A. Cn+1H2n+3O4N.
B. CnH2n+3O4N.
C. CnH2n-1O4N.
D. CnH2n+1O4N.
Amino axit X chứa 1 nhóm N H 2 và 1 nhóm COOH trong phân tử. Y là este của X với ancol đơn chức. Phân tử khối của Y bằng 89. Công thức của X, Y lần lượt là:
A. H 2 N C H 2 C O O H , H 2 N C H 2 C O O C 2 H 5
B. H 2 N [ C H 2 ] 2 C O O H , H 2 N [ C H 2 ] 2 C O O C 2 H 5
C. H 2 N [ C H 2 ] 2 C O O H , H 2 N [ C H 2 ] 2 C O O C H 3
D. H 2 N C H 2 C O O H , H 2 N C H 2 C O O C H 3
Amino axit X chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH trong phân tử. Y là este của X với ancol đơn chức, phân tử khối của Y bằng 89. Công thức của X, Y lần lượt là:
A. H2NCH2COOH, H2NCH2COOC2H5.
B. H2N[CH2]2COOH, H2N[CH2]2COOC2H5.
C. H2N[CH2]2COOH, H2N[CH2]2COOCH3.
D. H2NCH2COOH, H2NCH2COOCH3.
Amino axit X chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH trong phân tử. Y là este của X- với ancol đơn chức, MY= 89. Công thức của X, Y lần lượt là
A. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-COOCH3
B. H2N-[CH2]2-COOH, H2N-[CH2]2-COOC2H5
C. H2N-[CH2]2-COOH, H2N-[CH2]2-COOCH3
D. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-COOC2H5
Hợp chất hữu cơ tạp chức trong phân tử có chứa đồng thời 2 nhóm chức: nhóm amino ( N H 2 ) và nhóm cacboxyl (COOH) thuộc loại hợp chất nào
A. Amin.
B. Aminoaxit.
C. Este.
D. Axit.
Amino axit T (no, mạch hở), phân tử có chứa hai nhóm thế amino và một nhóm chức cacboxyl. Công thức phân tử của T có dạng là
A. CnH2n – 1O2N2
B. CnH2n + 2O2N2
C. CnH2nO2N2
D. CnH2n + 1O2N
Amino axit E no, mạch hở, phân tử có chứa một nhóm thế amino và một nhóm chức cacboxyl. Công thức phân tử của E có dạng là
A. CnH2nO2N.
B. CnH2n+1O2N.
C. CnH2n-1O2N.
D. CnH2n+2O2N.
Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử có chứa nhóm chức
A. cacboxyl và hiđroxyl
B. hiđroxyl và amino
C. cacboxyl và amino
D. cacbonyl và amino
Hỗn hợp E gồm axit no, đơn chức X, axit đa chức Y (phân tử có 3 liên kết π, mạch không phân nhánh) đều mạch hở và este Z (chỉ chứa nhóm chức este, không chứa nhóm chức khác) tạo bởi ancol đa chức T với X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 14,93 gam E cần dùng 0,3825 mol O2. Mặt khác, 14,93 gam E phản ứng tối đa với 260 ml dung dịch NaOH 1M thu được m gam ancol T. Đốt cháy hoàn toàn m gam T thu được 1,98 gam CO2 và 1,08 gam H2O. Nhận xét nào sau đây sai
A. Tổng số nguyên tử H trong phân tử Z là 10.
B. Có thể dùng dung dịch Br2 để nhận biết X, Y, T.
C. Y có đồng phân hình học cis – trans.
D. Z có 2 công thức cấu tạo phù hợp